Câu 1
106
Ghép các tiếng sau thành từ ngữ:

Gợi ý
Em đọc các tiếng trên, ghép thành từ ngữ có ý nghĩa, mỗi từ gồm 2 tiếng.
Đáp án
Bạn bè, bạn thân, bạn học, đôi bạn, học đường.
106
Ghép các tiếng sau thành từ ngữ:
Em đọc các tiếng trên, ghép thành từ ngữ có ý nghĩa, mỗi từ gồm 2 tiếng.
Bạn bè, bạn thân, bạn học, đôi bạn, học đường.
106
Tìm 2 - 3 từ ngữ.
a. Chỉ tình cảm bạn bè
M: thân thiết
b. Chỉ hoạt động học tập, vui chơi cùng bạn
M: trốn tìm
Em hãy tìm các từ ngữ tương ứng với hai nội dung trên.
a. Chỉ tình cảm bạn bè: yêu mến, yêu quý, giúp đỡ, thân mật.
b. Chỉ hoạt động học tập, vui chơi cùng bạn: nhảy dây, học nhóm, đọc sách, trò chuyện.
106
Đặt một câu có sử dụng từ ngữ tìm được ở bài tập 2 để:
a. Giới thiệu về bạn bè.
M: Mai, Minh và Châu là những người bạn thân thiết của em.
b. Kể về hoạt động học tập hoặc vui chơi cùng với bạn.
M: Giờ ra chơi, chúng em chơi trốn tìm rất vui.
Em hãy sử dụng các từ ngữ đã tìm ở bài tập 2 để đặt câu.
a. Giới thiệu về bạn bè.
Em rất yêu quý Hằng, bạn ấy thật tốt bụng và luôn giúp đỡ em.
b. Kể về hoạt động học tập hoặc vui chơi cùng với bạn.
Vào những ngày nghỉ, chúng em thường học nhóm cùng nhau.
106
Tìm từ ngữ chỉ các âm thanh được so sánh với nhau:
a. Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
Hồ Chí Minh
b.
Đã có ai lắng nghe
Tiếng mưa trong rừng cọ
Như tiếng thác dội về
Như ào ào trận gió.
Nguyễn Viết Bình
c.
Tiếng mưa ròn rọt
Như là đuổi nhau
Tiếng mưa rào rào
Như đang đổ thóc.
Trần Lan Vinh
Em hãy tìm từ miêu tả các âm thanh được so sánh với nhau.
a. trong
b. ào ào
c. ròn rọt, rào rào
106
Cùng bạn đóng vai, nói lời cảm ơn của bé Thơ tới những người bạn của mình.
Em hãy tưởng tượng mình là bé thơ và nói lời cảm ơn của bé Thơ tới những người bạn của mình là chim sẻ và bằng lăng.
Tớ vô cùng xúc động vì bằng lăng và chim sẻ đã giúp tớ được ngắm bông hoa bằng lăng cuối mùa. Tớ cảm ơn và yêu hai bạn rất nhiều – những người bạn tốt của tớ!