Bài Ôn tập và đánh giá cuối kì 2 - Ôn tập tiết 5 - 6

Trang 136

Câu 6

136

Đoán xem mỗi câu đố nói về loài chim nào.

Mỏ cũng như dùi

Luôn gõ “cộc cộc”

Cây nào sâu đục

Có tôi! Có tôi!

(Là chim gì?)

 

Kêu lên tên thật

Lẩn quất bụi tre

Vào những ngày hè

Ngẩn ngơ đứng gọi.

(Là chim gì?)

 

Mỏ dài lông biếc

Trên cành lặng yên

Bỗng vụt như tên

Lao mình bắt cá.

(Là chim gì?)

image.png
Gợi ýarrow-down-icon

Em đọc kĩ các gợi ý kết hợp quan sát tranh để giải đố.

Đáp ánarrow-down-icon

- Câu đố số 1: chim gõ kiến

- Câu đố số 2: chim cuốc

- Câu đố số 3: chim bói cá

Câu 7

136

Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của một loài vật em yêu thích.

image.png
Gợi ýarrow-down-icon

Em làm theo yêu cầu của bài.

Đáp ánarrow-down-icon

Mèo: xinh xắn, đáng yêu, lông mềm mượt, bé nhỏ, nhanh nhẹn,...

Câu 8

137

Hỏi – đáp về đặc điểm của một số loài vật.

image.png

M:

Hỏi: - Gấu có thân hình như thế nào?

Đáp: - Thân hình gấu to lớn.

Hỏi: - Gấu đi như thế nào?

Đáp: - Gấu đi lặc lè.

Gợi ýarrow-down-icon

Em dựa vào đặc điểm của các con vật đã tìm được ở bài tập trước để hoàn thành.

Đáp ánarrow-down-icon

Hỏi: - Mèo có thân hình như thế nào?

Đáp: - Nhỏ bé

Hỏi: Mèo có khả năng gì đặc biệt?

Đáp: Mèo biết bắt chuột.

Câu 9

137

Chọn dấu chấm hoặc dấu phẩy thay cho ô vuông.

Vào ngày hội, đồng bào các buôn xa □ bản gần nườm nượp kéo về buôn Đôn □ Tất cả đều đổ về trường đua voi.

Khi lệnh xuất phát vang lên, voi cuốn vòi chạy trong tiếng reo hò của người xem cùng tiếng chiêng □ tiếng trống □ tiếng khèn vang dậy.

(Theo Ay Dun và Lê Tấn)

Gợi ýarrow-down-icon

- Dấu phẩy: ngăn cách giữa các từ cùng chỉ sự vật, các từ cùng chỉ đặc điểm hoặc các từ cùng chỉ hoạt động.

- Dấu chấm: dùng để kết thúc câu, sau dấu chấm phải viết hoa.

Đáp ánarrow-down-icon

Vào ngày hội, đồng bào các buôn xa, bản gần nườm nượp kéo về buôn Đôn. Tất cả đều đổ về trường đua voi.

Khi lệnh xuất phát vang lên, voi cuốn vòi chạy trong tiếng reo hò của người xem cùng tiếng chiêng, tiếng trống, tiếng khèn vang dậy.