Câu 3a
134
Vì sao thỏ nâu nghỉ học?
Gợi ý
Em đọc câu trả lời của gấu.
Đáp án
Thỏ nâu nghỉ học vì thỏ nâu bị ốm.
134
Vì sao thỏ nâu nghỉ học?
Em đọc câu trả lời của gấu.
Thỏ nâu nghỉ học vì thỏ nâu bị ốm.
134
Các bạn bàn nhau chuyện gì?
Em đọc kĩ phần tiếp theo của bài thơ.
Các bạn bàn nhau chuyện mua quà đi thăm thỏ nâu.
134
Đóng vai một trong số các bạn đến thăm thỏ nâu, nói 2 – 3 câu thể hiện sự quan tâm, mong muốn của mình và các bạn đối với thỏ nâu.
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Thỏ nâu ơi bọn mình đến thăm cậu này. Cậu mau khỏe nhé! Cả lớp đều rất nhớ cậu!
134
Tưởng tượng em là bạn cùng lớp với thỏ nâu. Vì có việc bận, em không đến thăm thỏ nâu được. Hãy viết lời an ủi, động viên thỏ nâu và nhờ các bạn chuyển giúp.
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Thỏ nâu yêu quý,
Chiều nay, nhà tớ có việc nên không thể đến thăm cậu được. Cậu hãy uống thuốc, ăn uống đầy đủ cho chóng khỏe nhé! Tớ và mọi người đều rất nhớ cậu!
Bạn của cậu
Thỏ trắng
135
Quan sát tranh, tìm từ ngữ:
a. Chỉ sự vật (người, đồ vật, con vật, cây cối)
M: trẻ em
b. Chỉ đặc điểm
M: tươi vui
c. Chỉ hoạt động
M: chạy nhảy
Em quan sát kĩ bức tranh.
a. Chỉ sự vật: trẻ em, ông cụ, quả bóng, cây, tổ chim, con ong, bồn hoa, ghế đá,...
b. chỉ đặc điểm: vui tươi, chăm chú, trầm tư,...
c. chỉ hoạt động: đọc báo, đá bóng, chạy, tập thể dục, nói chuyện, đánh cầu,...
135
Đặt câu:
a. Câu giới thiệu sự vật
M: Đây là công viên.
b. Câu nêu đặc điểm
M: Công viên hôm nay đông vui.
c. Câu nêu hoạt động
M: Mọi người đi dạo trong công viên.
Em dựa vào tranh và bài tập 4 để hoàn thành bài tập.
a. Công viên là nơi có rất nhiều cây xanh.
Công viên là nơi mọi người thường tới vui chơi.
Ghế ngồi ở công viên là ghế đá.
b. Bồn hoa thật rực rỡ.
Các bạn nhỏ rất vui vẻ.
Thảm cỏ xanh rờn.
c. Ông cụ đọc báo.
Hai mẹ con chạy bộ.
Ba bạn nam đá bóng.