Bài 9: Đọc: Vè chim

Trang 39

Phần I

39

Khởi động:

Nói về một loài chim mà em biết.

Gợi ýarrow-down-icon

Em có thể nói về một loài chim mà em biết bằng cách đưa ra các thông tin sau:

- Tên của loài chim đó là gì?

- Loài chim đó thường sống ở đâu?

- Loài chim đó có đặc điểm gì nổi bật?

Đáp ánarrow-down-icon

- Loài chim mà em muốn giới thiệu là chim tu hú. Mỗi khi mùa vải chín đến, nó sẽ kêu tu hú, tu hú. Khi chúng kêu “tu hú, tu hú” nghĩa là mùa vải đã về rồi.

- Loài chim mà em muốn giới thiệu là chim sâu. Chim sâu là bạn của nhà nông vì chúng thường bắt sâu bọ bảo vệ mùa màng.

- Loài chim mà em muốn giới thiệu là chim cú mèo. Thời gian hoạt động của nó là về đêm. Cú mèo thường bắt chuột, loài vật gây hại cho mùa màng của các bác nông dân.

Phần III

40

Câu 1: Kể tên các loài chim được nhắc đến trong bài vè.

Gợi ýarrow-down-icon

Em đọc kĩ lại bài thơ.

Đáp ánarrow-down-icon

Những loài chim được nhắc đến trong bài vè là: gà, chim sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.

Câu 2

40

Chơi đố vui về các loài chim.

M: - Chim gì vừa đi vừa nhảy?

     - Chim sáo.
 

Gợi ýarrow-down-icon

Em dựa vào các loài chim xuất hiện trong bài vè.

Đáp ánarrow-down-icon

 Chim gì hay nói linh tinh

=> Chim liếu điếu

- Chim gì tính hay mách lẻo

=> Chim khách

- Chim gì giục hè đến mau?

=> Tu hú

Câu 3

40

Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của các loài chim trong bài vè.

M: chạy lon xon

Gợi ýarrow-down-icon

Em đọc kĩ lại bài vè.

Đáp ánarrow-down-icon

Những từ ngữ chỉ hoạt động của các loài chim trong bài vè đó là: chạy lon xon, nhảy, nói linh tinh, chao đớp mồi, mách lẻo, nhặt lân la,….

Câu 4

40

Dựa vào nội dung bài vè và hiểu biết của em, giới thiệu về một loài chim.

M

- Tên loài chim: sáo

- Đặc điểm: vừa đi vừa nhảy, hót hay
 

Gợi ýarrow-down-icon

Em làm theo mẫu.

Đáp ánarrow-down-icon

- Tên loài chim: cú mèo

- Đặc điểm: mắt tinh, thức đêm, bắt chuột, ngày hay buồn ngủ.

Phần IV

40

Câu 1: Tìm những từ chỉ người được dùng để gọi các loài chim dưới đây:

Gợi ýarrow-down-icon

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Đáp ánarrow-down-icon

Những từ ngữ chỉ người được dùng để gọi các loài chim là: bác, em, cậu, cô

Câu 2

40

Đặt một câu với từ ngữ ở bài tập trên.

M: Bác cú mèo có đôi mắt rất tinh.

Gợi ýarrow-down-icon

Em làm theo mẫu.

Đáp ánarrow-down-icon

- Em sáo xinh vừa đi vừa nhảy.

- Cậu chìa vôi hay nghịch hay tếu.

- Cô tu hú báo hiệu mùa vải đến.