Bài 16: Thủy quyển. Vòng tuần hoàn nước. Nước ngầm, băng hà.

Câu hỏi 1

166

Dựa vào hình 16.1, em hãy nêu và so sánh:

- Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương ở bán cầu Bắc.

- Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương ở bán cầu Nam.

Hình 16.1. Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam

Gợi ýarrow-down-icon

Quan sát hình 16.1 và thông tin trong bài về thủy quyển, thành phần chủ yếu của thủy quyển.

Đáp ánarrow-down-icon

Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương

Câu hỏi 2

167

Hình 16.2. Nước trên Trái Đất

Gợi ýarrow-down-icon

Quan sát hình 16.2

Đáp ánarrow-down-icon

Trên Trái Đất, nước có ở:

- Các biển, các đại dương;

- Trên lục địa: sông, hồ, băng, tuyết, nước ngầm,...

- Hơi nước trong khí quyển.

Câu hỏi 3

167

Quan sát hình 16.3 và đọc thông tin trong bài, em hãy mô tả vòng tuần hoàn lớn của nước.

Hình 16.3. Vòng tuần hoàn nước

Gợi ýarrow-down-icon

Quan sát hình 16.3 SGK.

Đáp ánarrow-down-icon

Vòng tuần hoàn lớn của nước:

- Do sự đốt nóng của Mặt Trời, nước từ sông, hồ, đại dương,... bốc hơi và cơ thể sinh vật thoát hơi cung cấp hơi nước cho khí quyển.

- Khi không khí đã bão hòa hơi nước (độ ẩm là 100%) mà vẫn tiếp tục được bổ sung hơi nước hoặc gặp lạnh sẽ ngưng tụ, tạo thành mây.

- Các hạt nước trong mây lớn dần và khi đủ nặng sẽ rơi xuống thành mưa (ở vùng núi cao có tuyết rơi).

- Nước mưa và băng tuyết tan một phần tạo ra các dòng chảy trên mặt, một phần thấm xuống nước. Sau đó, đổ ra biển, kết thúc vòng tuần hoàn lớn của nước.

Câu hỏi 4

168

Quan sát hình 16.4 và đọc thông tin trong bài, em hãy:

- So sánh tỉ lệ giữa mực nước mặn và nước ngọt trên Trái Đất.

- Cho biết tỉ lệ nước ngầm trong tổng lượng nước ngọt trên Trái Đất.

- Nêu tầm quan trọng của nước ngầm.

Hình 16.4. Tỉ lệ các loại nước trên Trái Đất

Gợi ýarrow-down-icon

Quan sát hình 16.4 và đọc thông tin về nước ngầm trong SGK

Đáp ánarrow-down-icon

Nước ngầm

- Tỉ lệ nước mặn và nước ngọt trên Trái Đất: nước mặn (97,5%), nước ngọt (2,5%).

- Tỉ lệ nước ngầm trong tổng lượng nước ngọt trên Trái Đất: 30,1%.

- Tầm quan trọng của nước ngầm:

+ Nguồn cung cấp nước cho sông, hồ;

+ Nguồn nước ngọt quan trọng đối với con người.

Câu hỏi 5

168

- Kể tên những nơi có băng hà.

- Xác định tỉ lệ băng hà trong tổng lượng nước ngọt trên Trái Đất.

- Nêu tầm quan trọng của băng hà.

Hình 16.5. Băng hà ở hai vùng cực và trên núi

Gợi ýarrow-down-icon

Quan sát hình 16.5 và đọc thông tin về băng hà trong SGK.

Đáp ánarrow-down-icon

Băng hà

- Những nơi có băng hà:

+ Các vùng cực (99%), trong đó Nam Cực chiếm 90%;

+ Các dãy núi vùng ôn đới;

+ Các đảo ở vùng vĩ độ cao.

- Tỉ lệ băng hà trong tổng lượng nước ngọt trên Trái Đất: 68,7%.

- Tầm quan trọng của băng hà:

+ Nguồn cung cấp nước quan trọng cho các sông miền ôn đới hay các sông bắt nguồn từ núi cao;

+ Nguồn dự trữ nước ngọt lớn nhất thế giới.

Luyện tập

169

1. Hãy kể tên các thành phần chủ yếu của thủy quyển?
2. Hãy tìm ví dụ cho thấy nước ngầm có tham gia vào vòng tuần hoàn lớn của nước.

Gợi ýarrow-down-icon

1. Dựa vào hình 16.2 SGK

Hình 16.2. Nước trên Trái Đất

2. Dựa vào kiến thức đã học về nước ngầm.

Đáp ánarrow-down-icon

1. Các thành phần chủ yếu của thủy quyển gồm:

- Nước trong các biển, đại dương;

- Nước trên lục địa (sông, hồ, băng, tuyết, nước ngầm,...);

- Hơi nước trong khí quyển.

2. Nước ngầm có tham gia vào vòng tuần hoàn lớn của nước: Nước mưa hoặc băng tuyết tan thấm xuống đất tạo thành dòng chảy ngầm, sau đó đổ ra đại dương.

Vận dụng

169

Nguồn nước ngọt hiện nay đang bị ô nhiễm nặng nề. Hãy tìm hiểu một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước ngọt ở địa phương em.

Gợi ýarrow-down-icon

Vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế.

Đáp ánarrow-down-icon

Ở địa phương em, nguồn nước ngọt hiện nay bị ô nhiễm do:

- Nước thải sinh hoạt và sản xuất chưa qua xử lí thải trực tiếp ra môi trường;

- Rác thải sinh hoạt bị vứt ra sông, hồ;

- Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật,...