a) Fe + \(O_2\) − − → \(Fe_3O_4\)
Số nguyên tử Fe và O ở hai vế không bằng nhau, nhưng O có số nguyên tử nhiều hơn nên ta bắt đầu từ nguyên tố này trước. Do \(O_2\) có 2 nguyên tử O còn \(Fe_3O_4\) có 4 nguyên tử O nên ta đặt hệ số 2 trước \(O_2\); để cân bằng tiếp số nguyên tử Fe ta đặt hệ số 3 vào trước Fe ở vế trái. Phương trình hoá học của phản ứng hoàn thiện như sau:
3Fe + 2\(O_2\) → Fe3O4.
b) Al + HCl − − → \(AlCl_3\) + \(H_2\)
Trước phản ứng có 1 nguyên tử H và 1 nguyên tử Cl trong phân tử HCl; sau phản ứng có 3 nguyên tử Cl trong \(AlCl_3\); 2 nguyên tử H trong phân tử \(H_2\), do đó ta lấy bội chung nhỏ nhất của 3 và 2 là 6, đặt trước HCl, được:
Al + 6HCl − − → \(AlCl_3\) + \(H_2\)
Để cân bằng số nguyên tử H ta đặt hệ số 3 trước \(H_2\); để cân bằng số nguyên tử Cl ta đặt hệ số 2 trước \(AlCl_3\), được:
Al + 6HCl − − → 2\(AlCl_3\) + 3\(H_2\)
Cuối cùng để cân bằng số nguyên tử Al ta thêm hệ số 2 trước Al ở vế trái. Phương trình hoá học của phản ứng được hoàn thiện như sau:
2Al + 6HCl → 2\(AlCl_3\) + 3\(H_2\)
c) \(Al_2(SO_4)_3\) + NaOH − − → \(Al(OH)_3\) + \(Na_2SO_4\)
Trước tiên ta cân bằng nhóm (\(SO_4\)) bằng cách đặt hệ số 3 vào trước \(Na_2SO_4\):
\(Al_2(SO_4)_3\) + NaOH − − → \(Al(OH)_3\) + 3\(Na_2SO_4\)
Để cân bằng tiếp số nguyên tử Na ta thêm hệ số 6 vào trước NaOH.
\(Al_2(SO_4)_3\) + 6NaOH − − → \(Al(OH)_3\) + 3\(Na_2SO_4\)
Cuối cùng thêm hệ số 2 trước \(Al(OH)_3\) để đảm bảo cân bằng số nguyên tử Al và nhóm (OH), khi đó phương trình hoá học được thiết lập:
\(Al_2(SO_4)_3\) + 6NaOH → 2\(Al(OH)_3\) + \(Na_2SO_4\)
d) \(CaCO_3\) + HCl − − → \(CaCl_2\) + \(CO_2\) + \(H_2O\)
Ta thấy trước phản ứng có 1 nguyên tử H; 1 nguyên tử Cl trong phân tử HCl; Sau phản ứng có 2 nguyên tử Cl trong \(CaCl_2\); 2 nguyên tử H trong \(H_2O\). Để cân bằng số nguyên tử H và Cl ta thêm hệ số 2 trước HCl.
\(CaCO_3\) + 2HCl → \(CaCl_2\) + \(CO_2\)+ \(H_2O\)
Kiểm tra lại thấy các nguyên tử đã được cân bằng, phương trình hoá học được hoàn thiện.