Bài 10: Oxide

Trang 44

Mở đầu

44

Tại sao vôi sống (CaO) lại được sử dụng để khử chua đất trồng trọt?

Đáp ánarrow-down-icon

Khi bón vôi sống (CaO) lên ruộng, vôi sống tác dụng với nước tạo thành \(Ca(OH)_2\):

\(CaO + H_2O → Ca(OH)_2.\)

\(Ca(OH)_2\) tác dụng với acid có trong đất, khử chua cho đất.

Hoạt động 1

44

Tìm hiểu về khái niệm oxide

Bảng 10.1. Tên, công thức hoá học của một số oxide

Tên oxide

(1)

Công thức hoá học

(2)

Tên oxide

(3)

Công thức hoá học

(4)

Barium oxide

BaO

Carbon dioxide

\(CO_2\)

Zinc oxide

ZnO

Sulfur trioxide

\(SO_3\)

Aluminium oxide

\(Al_2O_3\)

Diphosphorus pentoxide

\(P_2O_5\)

Nhận xét thành phần nguyên tố trong công thức phân tử của các oxide ở cột (2), (4) và thực hiện các yêu cầu:

1. Đề xuất khái niệm về oxide.

2. Phân loại oxide.

Đáp ánarrow-down-icon

Nhận xét: Công thức phân tử của các oxide ở cột (2), (4) đều có chứa 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxygen (O).

1. Khái niệm oxide: Oxide là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxygen.

2. Phân loại oxide:

- Dựa vào thành phần nguyên tố, oxide có thể phân thành hai loại: oxide kim loại và oxide phi kim.

- Dựa vào tính chất hoá học, oxide có thể phân thành 4 loại: oxide acid; oxide base; oxide lưỡng tính và oxide trung tính.

Câu hỏi 1

45

 Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(1) .. ? .. \(+\mathrm{O}_2---\rightarrow \mathrm{Al}_2 \mathrm{O}_3\)
(2\(\mathrm{P}+. . ? . .---\rightarrow \mathrm{P}_2 \mathrm{O}_5\)
(3\(\mathrm{S}+. . ? . .---\rightarrow \mathrm{SO}_2\)
(4\(\mathrm{Mg}+\mathrm{O}_2----\rightarrow .\). ? ..
Hoàn thành các phương trình hoá học và đọc tên các sản phẩm tạo thành.

Đáp ánarrow-down-icon

(1\(4 \mathrm{Al}+3 \mathrm{O}_2 \rightarrow 2 \mathrm{Al}_2 \mathrm{O}_3\) (aluminium oxide)
(2\(4 \mathrm{P}+5 \mathrm{O}_2 \rightarrow 2 \mathrm{P}_2 \mathrm{O}_5\) (diphosphorus pentoxide)
(3\(\mathrm{S}+\mathrm{O}_2 \rightarrow \mathrm{SO}_2\) (sulfur dioxide)
(4\(2 \mathrm{Mg}+\mathrm{O}_2 \rightarrow 2 \mathrm{MgO}\) (magnesium oxide)

Hoạt động 2

45

Tìm hiểu tính chất hoá học của oxide acid

Chuẩn bị: dung dịch hydrochloric acid HCl 0,1 M, thìa lấy hoá chất, ống thuỷ tinh hình chữ L, nút cao su, ống nghiệm (1) đựng khoảng 1 gam đá vôi \((CaCO_3)\) đã đập nhỏ, ống nghiệm (2) đựng nước vôi trong \((Ca(OH)_2).\)

Tiến hành:

Cho vào ống nghiệm (1) khoảng 3 ml dung dịch hydrochloric acid 0,1 M để điều chế khí carbon dioxide, đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống thuỷ tinh hình chữ L xuyên qua. Dẫn khí carbon dioxide vào ống nghiệm (2). Quan sát.

Thực hiện các yêu cầu:

Nêu hiện tượng xảy ra khi mới dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong và khi dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong một khoảng thời gian.

Đáp ánarrow-down-icon

Dẫn từ từ khí carbon dioxide vào nước vôi trong, ban đầu dung dịch vẩn đục; Tiếp tục dẫn khí carbon dioxide vào sau một khoảng thời gian vẩn đục lại tan dần.

Câu hỏi 2

46

Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa \(SO_2\) và dung dịch NaOH minh hoạ cho tính chất hoá học của sulfur dioxide.

Đáp ánarrow-down-icon

Phương trình hoá học:

\(SO2   + 2NaOH\) (dư) \(→ Na_2SO_3 + H_2O\)

\(SO_2\) (dư) \(+ NaOH → NaHSO_3.\)

Hoạt động 3

46

Tìm hiểu tính chất hoá học của oxide base

Chuẩn bị: CuO (bột); dung dịch \(H_2SO_4 \)loãng; thìa lấy hoá chất, ống nghiệm.

Tiến hành:

Cho vào ống nghiệm 1 thìa nhỏ bột CuO, thêm vào khoảng 3 mL dung dịch \(H_2SO_4\), lắc đều ống nghiệm và quan sát.

Thực hiện yêu cầu:

Nêu hiện tượng của thí nghiệm trên và giải thích.

Đáp ánarrow-down-icon

Hiện tượng: Bột CuO tan dần, sau phản ứng dung dịch thu được có màu xanh.

Giải thích: CuO là oxide base, tác dụng với acid tạo thành muối và nước:

\(CuO + H_2SO_4 → CuSO_4 + H_2O.\)

Câu hỏi 3

47

 Viết phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất hoá học của oxide base và oxide acid. Lấy magnesium oxide và sulfur dioxide làm ví dụ.

Đáp ánarrow-down-icon

- Tính chất hoá học của oxide base: Tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước. Ví dụ:
\(\begin{aligned}& \mathrm{MgO}+2 \mathrm{HCl} \rightarrow \mathrm{MgCl}_2+\mathrm{H}_2 \mathrm{O} \\& \mathrm{MgO}+\mathrm{H}_2 \mathrm{SO}_4 \rightarrow \mathrm{MgSO}_4+\mathrm{H}_2 \mathrm{O} .\end{aligned}\)
- Tính chất hoá học của oxide acid: Tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước. Ví dụ:
\(\begin{aligned}& \mathrm{SO}_2+2 \mathrm{KOH} \rightarrow \mathrm{K}_2 \mathrm{SO}_3+\mathrm{H}_2 \mathrm{O} \\& \mathrm{SO}_2+\mathrm{Ca}(\mathrm{OH})_2 \rightarrow \mathrm{CaSO}_3+\mathrm{H}_2 \mathrm{O} .\end{aligned}\)

Câu hỏi 4

47

Cho các oxide sau: \(CaO, Fe_2O_3, SO_3, CO_2, CO\). Oxide nào có thể tác dụng với:

a) Dung dịch HCl;

b) Dung dịch NaOH.

Viết các phương trình hoá học. Hãy cho biết các oxide trên thuộc loại oxide nào?

Đáp ánarrow-down-icon

a) Oxide tác dụng với HCl là: \(CaO; Fe_2O_3\) (các oxide base).

\(CaO + 2HCl → CaCl_2 + H_2O\)

\(Fe_2O_3 + 6HCl → 2FeCl_3 + 3H_2O.\)

b) Oxide tác dụng với NaOH là: \(SO_3; CO_2\)(các oxide acid).

\(SO_3 + 2NaOH → Na_2SO_4 + H_2O\)

\(CO_2 + 2NaOH → Na_2CO_3 + H_2O\)

Còn lại CO là oxide trung tính, không tác dụng với NaOH và HCl.