Ôn tập Chủ đề II

Trang 74

Câu hỏi 1

75

Mô tả các hiện tượng xảy ra khi:

a) Cho một mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch NaOH, sau đó thêm từ từ dung dịch HCl vào cho đến dư.

b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào ống nghiệm dựng dung dịch HCl có nhỏ vài giọt dung dịch phenolphthalein.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Cho một mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch NaOH quỳ tím có màu xanh, sau đó thêm từ từ dung dịch HCl vào cho đến dư quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

b) Dung dịch chuyển từ không màu sang màu hồng.

Câu hỏi 2

75

Chỉ dùng dung dịch NaOH, hãy phân biệt mỗi dung dịch trong các dãy sau:

a) Dung dịch NaCl, dung dịch \(\mathrm{CuSO}_4\) và dung dịch \(\mathrm{MgCl}_2\).

b) Dung dịch \(\mathrm{Na}_2 \mathrm{SO}_4\), dung dịch \(\mathrm{FeCl}_2\), dung dịch \(\mathrm{CuSO}_4\) và dung dịch \(\mathrm{MgSO}_4\).

Đáp ánarrow-down-icon

a) Trích mẫu thử.

Cho lần lượt từng mẫu thử tác dụng với dung dịch NaOH.

+ Không có hiện tượng xuất hiện → mẫu thử là NaCl.

+ Xuất hiện kết tủa trắng → mẫu thử là \(\mathrm{MgCl}_2\):

\(\mathrm{MgCl}_2+2 \mathrm{NaOH} \rightarrow \mathrm{Mg}(\mathrm{OH})_2 \downarrow+2 \mathrm{NaCl}\)

+ Xuất hiện kết tủa xanh → mẫu thử là \(\mathrm{CuSO}_4\):

\(\mathrm{CuSO}_4+2 \mathrm{NaOH} \rightarrow \mathrm{Cu}(\mathrm{OH})_2 \downarrow+\mathrm{Na}_2 \mathrm{SO}_4\).

b) Trích mẫu thử.

Cho lần lượt từng mẫu thử tác dụng với dung dịch NaOH.

+ Không có hiện tượng xuất hiện → mẫu thử là \(\mathrm{Na}_2 \mathrm{SO}_4\).

+ Xuất hiện kết tủa trắng → mẫu thử là \(\mathrm{MgSO}_4\).

\(\mathrm{MgSO}_4+2 \mathrm{NaOH} \rightarrow \mathrm{Mg}(\mathrm{OH})_2 \downarrow+\mathrm{Na}_2 \mathrm{SO}_4\).

+ Xuất hiện kết tủa xanh → mẫu thử là \(\mathrm{CuSO}_4\):

\(\mathrm{CuSO}_4+2 \mathrm{NaOH} \rightarrow \mathrm{Cu}(\mathrm{OH})_2 \downarrow+\mathrm{Na}_2 \mathrm{SO}_4\).

+ Xuất hiện kết tủa trắng xanh, sau một thời gian kết tủa chuyển sang nâu đỏ → \(\mathrm{FeCl}_2\):

\(\mathrm{FeCl}_2+2 \mathrm{NaOH} \rightarrow \mathrm{Fe}(\mathrm{OH})_2 \downarrow+2 \mathrm{NaCl}\)

\(4 \mathrm{Fe}(\mathrm{OH})_2 \downarrow+\mathrm{O}_2+2 \mathrm{H}_2 \mathrm{O} \rightarrow 4 \mathrm{Fe}(\mathrm{OH})_3 \downarrow\)

Câu hỏi 3

76

Có các muối: \(\mathrm{BaCO}_3\)\(\mathrm{CuCl}_2, \mathrm{MgSO}_4\). Hãy cho biết muối nào có thể được điều chế bằng các phương pháp sau:

a) Oxide acid phản ứng với dung dịch base.

b) Oxide base phản ứng với dung dịch acid.

c) Base phản ứng với dung dịch acid.

Viết phương trình hoá học của các phản ứng trên.

Đáp ánarrow-down-icon

Muối được điều chế bằng phương pháp:

a) Oxide acid phản ứng với dung dịch base là: \(\mathrm{BaCO}_3\).

\(\mathrm{Ba}(\mathrm{OH})_2+\mathrm{CO}_2 \rightarrow \mathrm{BaCO}_3 \downarrow+\mathrm{H}_2 \mathrm{O} \).

b) Oxide base phản ứng với dung dịch acid: \(\mathrm{CuCl}_2, \mathrm{MgSO}_4\).

\(\mathrm{CuO}+2 \mathrm{HCl} \rightarrow \mathrm{CuCl}_2+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}\)

\(\mathrm{MgO}+\mathrm{H}_2 \mathrm{SO}_4 \rightarrow \mathrm{MgSO}_4+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}\)

c) Base phản ứng với dung dịch acid: \(\mathrm{CuCl}_2, \mathrm{MgSO}_4\).

\(\mathrm{Cu}(\mathrm{OH})_2+2 \mathrm{HCl} \rightarrow \mathrm{CuCl}_2+2 \mathrm{H}_2 \mathrm{O}\)

\(\mathrm{Mg}(\mathrm{OH})_2+\mathrm{H}_2 \mathrm{SO}_4 \rightarrow \mathrm{MgSO}_4+2 \mathrm{H}_2 \mathrm{O} \)

Câu hỏi 4

76

Sodium sulfite được xem là hoá chất công nghiệp. Nó được dùng trong công nghiệp sản xuất giấy, thuộc da, dệt, nhuộm, …

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo sodium sulfite từ sulfur dioxide.

b) Từ phương trình hoá học trên, tính thể tích sulfur dioxide (đkc) để tạo ra 1,26 gam sodium sulfide.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Phương trình hoá học: \(\mathrm{SO}_2+2 \mathrm{NaOH} \rightarrow \mathrm{Na}_2 \mathrm{SO}_3+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}\)

Tỉ lệ phản ứng:                1        2                  1                  1       

b) Theo bài ra: \(n_{\mathrm{Na}_2 \mathrm{SO}_3}=\frac{1,26}{126}=0,01(\mathrm{~mol})\)

Theo phương trình hoá học:

\(n_{\mathrm{SO}_2}=n_{\mathrm{Na}_2 \mathrm{SO}_3}=0,01(\mathrm{~mol}) \Rightarrow V_{\mathrm{SO}_2}=0,01 \times 24,79=0,2479(L)\)

Câu hỏi 5

76

Hình vẽ sau đây giới thiệu các giá trị pH của một số sản phẩm hàng ngày:

Hình vẽ sau đây giới thiệu các giá trị pH của một số sản phẩm hàng ngày

Hãy quan sát và trả lời các câu hỏi sau:

a) Giữa sữa và cam, loại nào có tính acid mạnh hơn?

b) Giữa xà phòng và dung dịch làm sạch bồn rửa, loại nào có tính base mạnh hơn?

c) Sản phẩm nào trung tính (không có tính acid hay tính base)?

d) Sản phẩm nào có tính acid mạnh nhất được hiển thị trong thang pH ở trên?

e) Sản phẩm nào có tính base mạnh nhất được hiển thị trong thang pH ở trên?

Đáp ánarrow-down-icon

a) Giữa sữa và cam, loại có tính acid mạnh hơn là cam.

b) Giữa xà phòng và dung dịch làm sạch bồn rửa, loại có tính base mạnh hơn là dung dịch làm sạch bồn rửa.

c) Sản phẩm trung tính (không có tính acid hay tính base) là nước.

d) Sản phẩm có tính acid mạnh nhất được hiển thị trong thang pH ở trên là pin.

e) Sản phẩm có tính base mạnh nhất được hiển thị trong thang pH ở trên là dung dịch làm sạch bồn rửa.

Câu hỏi 6

76

Một số vật dụng bằng nhôm lúc còn mới có vẻ sáng bóng. Sau một thời gian, ta thấy lớp sáng bóng bị mờ đi. Hãy giải thích bằng phương trình hoá học.

Đáp ánarrow-down-icon

Sau một thời gian lớp sáng bóng bị mờ đi do lớp nhôm phía ngoài vật dụng phản ứng với oxygen có trong không khí.

4Al + 3\(\mathrm{O_2}\) → 2\(\mathrm{Al_2O_3}\)

Câu hỏi 7

76

Tro bếp (hình bên) là sản phẩm đốt rơm rạ, cây thân gỗ hoặc củi khi đun nấu, ... Tìm hiểu qua sách, báo và internet, hãy cho biết tro bếp có chứa nguyên tố dinh dưỡng nào (đa lượng, trung lượng, vi lượng).

Tro bếp (hình bên) là sản phẩm đốt rơm rạ, cây thân gỗ hoặc củi khi đun nấu
Đáp ánarrow-down-icon

Tro bếp có chứa potassium (kali, K). Đây là nguyên tố đa lượng.

Câu hỏi 8

76

Hàm lượng dinh dưỡng của phân kali được tính bằng %\(\mathrm{K_2O}\) theo khối lượng có trong phân bón. Một loại phân kali có chứa 85% potassium chloride, 15% còn lại là các chất không chứa potassium. Hãy tính hàm lượng dinh dưỡng của loại phân kali này.

Đáp ánarrow-down-icon

Giả sử có 100 gam phân kali.

Khối lượng potassium chloride có trong 100 gam phân này là 85 gam.

 \(\Rightarrow n_{K C l}=\frac{85}{74,5}=\frac{170}{149}(\mathrm{~mol})\)

Bảo toàn nguyên tố K có:

\(n_{K_2 O}=\frac{1}{2} \times n_{K C l}=\frac{1}{2} \times \frac{170}{149}=\frac{85}{149}(\mathrm{~mol})\)

Hàm lượng dinh dưỡng của loại phân kali này là:

\(\frac{\frac{85}{149} \times 94}{100} \times 100= 53,62 \)%

Câu hỏi 9

76

Magnesium chloride có nhiều ứng dụng trong y tế như: bào chế thuốc điều trị các bệnh về da, nhuận tràng…

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo magnesium chloride từ magnesium oxide.

b) Cho 8 gam magnesium oxide tác dụng hết với dung dịch HCl 2 M. Tính khối lượng magnesium chloride thu được và thể tích dung dịch HCl 2 M đã dùng.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Phương trình hoá học: \(\mathrm{MgO}+2 \mathrm{HCl} \rightarrow \mathrm{MgCl}_2+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}\)

Tỉ lệ phản ứng:                1                  2        1        1

b) \(n_{M g O}=\frac{8}{40}=0,2(\mathrm{~mol})\)

Theo phương trình hoá học ta có:

\(n_{M g C l_2}=n_{M g O}=0,2(\mathrm{~mol}) \Rightarrow m_{M g C l_2}=0,2.95=19(\mathrm{gam})\)\(n_{\mathrm{HCl}}=2 \cdot n_{M g O}=0,4(\mathrm{~mol}) \Rightarrow V_{H C l}=\frac{0,4}{2}=0,2(L)\)