Bài 14: Phân bón hóa học

Trang 69

Mở đầu

69

Con người và động vật đều phải bổ sung dưỡng chất cho cơ thể (thức ăn, thức uống, …). Tương tự, cây trồng cũng cần dinh dưỡng (phân bón) để phát triển. Phân bón cung cấp cho cây trồng những nguyên tố dinh dưỡng gì? Có những loại phân bón nào?

Con người và động vật đều phải bổ sung dưỡng chất cho cơ thể (thức ăn, thức uống, …)
Đáp ánarrow-down-icon

- Phân bón cung cấp cho cây trồng 3 loại nguyên tố dinh dưỡng là:

+ Nguyên tố đa lượng: N, P, K.

+ Nguyên tố trung lượng: Ca, Mg, S.

+ Nguyên tố vi lượng: Fe, Cu, Mn, B, Mo …

- Một số loại phân bón: phân đạm, phân lân, phân kali, phân N – P – K…

Thảo luận 1

70

Hãy liệt kê các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng, trung lượng, vi lượng có ở Hình 14.1.

Hãy liệt kê các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng, trung lượng, vi lượng có ở Hình 14.1
Đáp ánarrow-down-icon

Từ hình ta có:

+ Nguyên tố đa lượng: P, K.

+ Nguyên tố trung lượng: Ca, S.

+ Nguyên tố vi lượng: Zn, Cu, B, Mn, Si, Mo, Na, Co …

Luyện tập 1

70

Từ nhiều loại phân bón ta có các chất sau: \(\mathrm{(NH_2)_2CO}\)\(\mathrm{Ca(H_2PO_4)_2}\)\(\mathrm{Ca_3(PO_4)_2}\)\(\mathrm{(NH_4)_2HPO_4}\)\(\mathrm{Ca(NO_3)_2}\)\(\mathrm{(NH_4)_2SO_4}\). Từ các chất trên, hãy cho biết chất nào chứa cả hai loại nguyên tố dinh dưỡng đa lượng và trung lượng.

Đáp ánarrow-down-icon

Chất chứa cả hai loại nguyên tố dinh dưỡng đa lượng và trung lượng là: \(\mathrm{Ca(H_2PO_4)_2}\)\(\mathrm{Ca_3(PO_4)_2}\)\(\mathrm{Ca(NO_3)_2}\)\(\mathrm{(NH_4)_2SO_4}\).

Thảo luận 2

70

Từ các loại phân đạm ta có các muối sau đây: ammoni sulfate; ammoni nitrate; calcium nitrate. Theo em, muối nào trong các muối trên có hàm lượng nitrogen (% nitrogen) cao nhất.

Đáp ánarrow-down-icon

Hàm lượng nitrogen trong ammoni sulfate \(\left(\mathrm{NH}_4\right)_2 \mathrm{SO}_4\):

                                 \(\% N=\frac{2 \times 14}{132} \times 100 \%=21,21 \%\)

Hàm lượng nitrogen trong ammoni nitrate \(\left(\mathrm{NH}_4 \mathrm{NO}_3\right)\):

                                \(\% N=\frac{2 \times 14}{80} \times 100 \%=35 \%\)

Hàm lượng nitrogen trong calcium nitrate \(\left(\mathrm{Ca}\left(\mathrm{NO}_3\right)_2\right)\):

                                \(\% N=\frac{2 \times 14}{164} \times 100 \%=17,07 \%\)

Vậy trong các muối trên ammoni nitrate \(\left(\mathrm{NH}_4 \mathrm{NO}_3\right)\) có hàm lượng nitrogen cao nhất.

Luyện tập 2

70

Một số loại phân bón chứa các chất sau: \(\mathrm{Ca}\left(\mathrm{NO}_3\right)_2, \mathrm{NH}_4 \mathrm{NO}_3,\left(\mathrm{NH}_2\right)_2 \mathrm{CO},\left(\mathrm{NH}_4\right)_2 \mathrm{SO}_4\). Hãy sắp xếp theo chiều tăng hàm lượng nitrogen (% nitrogen) của các muối trên.

Đáp ánarrow-down-icon

Hàm lượng nitrogen trong calcium nitrate \(\left(\mathrm{Ca}\left(\mathrm{NO}_3\right)_2\right)\):

\(\% N=\frac{2 \times 14}{164} \times 100 \%=17,07 \%.\)

Hàm lượng nitrogen trong ammoni nitrate \(\left(\mathrm{NH}_4 \mathrm{NO}_3\right)\):

\(\% N=\frac{2 \times 14}{80} \times 100 \%=35 \%\).

Hàm lượng nitrogen trong urea \(\left(\left(\mathrm{NH}_2\right)_2 \mathrm{CO}\right)\):

\(\% N=\frac{2 \times 14}{60} \times 100 \%=46,67 \%\).

Hàm lượng nitrogen trong ammoni sulfate \(\left(\mathrm{NH}_4\right)_2 \mathrm{SO}_4\):

                                                               \(\% N=\frac{2 \times 14}{132} \times 100 \%=21,21 \%\).

Sắp xếp theo chiều tăng hàm lượng nitrogen (% nitrogen) của các muối là:

\(\mathrm{Ca}\left(\mathrm{NO}_3\right)_2,\left(\mathrm{NH}_4\right)_2 \mathrm{SO}_4, \mathrm{NH}_4 \mathrm{NO}_3,\left(\mathrm{NH}_2\right)_2 \mathrm{CO} \text {. } \)

Vận dụng 1

71

Một loại phân đạm chứa muối (X) là nitrate của kim loại R, có 16,216% khối lượng R; biết khối lượng phân tử của (X) bằng 148 amu.

a) Xác định công thức hoá học của (X).

b) Hãy cho biết công dụng của loại phân bón này thông qua việc tìm hiểu từ internet, sách, báo …

Đáp ánarrow-down-icon

a) Đặt công thức tổng quát của muối là: \(\mathrm{R(NO_3)_n}\).

Theo bài ra, khối lượng của R trong muối là: \(\frac{148×16,216}{100} = 24(amu) .\).

Vậy kim loại R là Mg.

Lại có 24 + 62 × n = 148 Þ n = 2.

Vậy công thức hoá học của muối (X) là: \(\mathrm{Mg(NO_3)_2}\).

b) Công dụng của loại phân bón này: Cung cấp Mg và N cho cây, giúp hệ rễ phát triển mạnh, tăng khả năng hấp thụ nước cho quá trình tổng hợp diệp lục, rút ngắn thời gian sinh trưởng của cây trồng, giúp trái cây có mẫu mã đẹp…

Thảo luận 3

71

Quan sát Hình 14.3, hãy cho biết thành phần chính của 2 loại phân lân này có đặc điểm gì giống nhau.

Quan sát Hình 14.3, hãy cho biết thành phần chính của 2 loại phân lân
Đáp ánarrow-down-icon

Thành phần chính của hai loại phân lân này đều chứa phosphorus.

+ Phân lân nung chảy có thành phần chính là: \(\mathrm{Ca_3(PO_4)_2}\).

+ Phân superphosphate có thành phần chính là: \(\mathrm{Ca(H_2PO_4)_2}\).

Vận dụng 2

71

Tìm hiểu qua sách, báo và internet, … hãy cho biết:

a) Phân lân phù hợp cho loại đất trồng nào, thời kì sinh trưởng nào của cây trồng cần bón phân lân?

b) Độ dinh dưỡng của phân lân là gì?

Đáp ánarrow-down-icon

a) Phân lân thích hợp cho đất chua. Bón phân lân vào lúc cây mới trồng.

b) Độ dinh dưỡng của phân lân là hàm lượng % \(\mathrm{P_2O_5}\) có trong phân bón.

Thảo luận 4

71

Hãy viết công thức hoá học các chất ở Hình 14.4 và cho biết điểm giống nhau về thành phần của chúng.

Hãy viết công thức hoá học các chất ở Hình 14.4 và cho biết điểm giống nhau
Đáp ánarrow-down-icon

Phân kali đỏ chứa KCl.

Phân kali trắng chứa \(\mathrm{K_2SO_4}\) hoặc \(\mathrm{KNO_3}\).

Như vậy các chất này giống nhau: thành phần đều có chứa K.

Luyện tập 3

71

Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo ra muối có trong một số phân kali từ acid và base tương ứng.

Đáp ánarrow-down-icon

Một số phương trình hoá học minh hoạ:

\( \mathrm{KOH}+\mathrm{HNO}_3 \rightarrow \mathrm{KNO}_3+\mathrm{H}_2 \mathrm{O} \)

\(\mathrm{KOH}+\mathrm{HCl} \rightarrow \mathrm{KCl}+\mathrm{H}_2 \mathrm{O} \)

\(2 \mathrm{KOH}+\mathrm{H}_2 \mathrm{SO}_4 \rightarrow \mathrm{K}_2 \mathrm{SO}_4+2 \mathrm{H}_2 \mathrm{O} .\)

Vận dụng 3

72

Khi cây trồng bị thiếu kali sẽ có hiện tượng bị vàng lá, cây tăng trưởng chậm, dễ bị sâu bệnh, … Tìm hiểu qua sách, báo và internet, … hãy cho biết, các bổ sung kali tự nhiên cho cây trồng.

Khi cây trồng bị thiếu kali sẽ có hiện tượng bị vàng lá, cây tăng trưởng chậm
Đáp ánarrow-down-icon

Một số cách bổ sung kali tự nhiên cho cây trồng:

+ Bón tro bếp hoặc đốt rơm rạ lấy tro bón cho cây.

+ Ủ dịch chuối trứng bón cho cây …

Thảo luận 5

72

Trên bao bì của một loại phân bón có kí hiệu: NPK 15 – 5 – 25 (hình dưới). Hãy cho biết ý nghĩa của kí hiệu trên.

Trên bao bì của một loại phân bón có kí hiệu NPK 15 – 5 – 25 (hình dưới)
Đáp ánarrow-down-icon

Kí hiệu: NPK 15 – 5 – 25 cho biết tỉ lệ % khối lượng của N, \(\mathrm{P_2O_5}\),\(\\)\(\mathrm{K_2O}\) có trong phân.

Luyện tập 4

72

Một loại phân N – P – K 16 – 16 – 8 được pha trộn từ ba loại phân đơn có thành phần chính là các muối tương ứng: \(\left(\mathrm{NH}_4\right)_2 \mathrm{SO}_4, \mathrm{Ca}\left(\mathrm{H}_2 \mathrm{PO}_4\right)_2, \mathrm{KNO}_3\). Tính tỉ lệ khối lượng các muối cần trộn để có loại phân trên.                                     

Đáp ánarrow-down-icon

Giả sử có 100 gam phân bón.

Gọi số mol các muối \(\left(\mathrm{NH}_4\right)_2 \mathrm{SO}_4, \mathrm{Ca}\left(\mathrm{H}_2 \mathrm{PO}_4\right)_2, \mathrm{KNO}_3\) có trong 100 gam lần lượt là x, y, z.

Ta có:

\(\% N=\frac{28 x+14 z}{100} \cdot 100=16 \Rightarrow 28 x+14 z=16(*)\)

\(\% P_2 O_5=\frac{142 y}{100} \cdot 100=16 \Rightarrow y=\frac{8}{71}(* *)\)

\(\% K_2 O=\frac{0,5 z .94}{100} \cdot 100=8 \Rightarrow z=\frac{8}{47}(* * *)\)

Thay z ở (***) vào (*) được \(\mathrm{x}=\frac{160}{329}\)

Vậy trong 100 gam phân bón có:

\(m_{\left(\mathrm{NH}_4\right)_2 \mathrm{SO}_4}=\frac{160}{329} \cdot 132 \approx 64,2(\mathrm{gam})\)

\(m_{\mathrm{Ca}\left(\mathrm{H}_2 \mathrm{PO}_4\right)_2}=\frac{8}{71} \cdot 234 \approx 26,4(\mathrm{gam})\)

\(m_{\mathrm{KNO}_3}=100-64,2-26,4=9,4(\mathrm{gam})\)

Vậy tỉ lệ khối lượng các muối \(\left(\mathrm{NH}_4\right)_2 \mathrm{SO}_4, \mathrm{Ca}\left(\mathrm{H}_2 \mathrm{PO}_4\right)_2, \mathrm{KNO}_3\) cần trộn là xấp xỉ: 64 : 26  : 9.         

Thảo luận 6

72

Em hãy cho biết một số ảnh hưởng của phân bón đến môi trường đất, nước và sức khoẻ con người. Hãy nêu các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do phân bón.

Đáp ánarrow-down-icon

Một số ảnh hưởng của phân bón đến môi trường đất, nước và sức khoẻ con người:

+ Phân bón tồn lưu trong đất gây ô nhiễm môi trường đất, môi trường nước, môi trường không khí; giảm độ phì nhiêu của đất trồng; gây hại cho cây trồng và các sinh vật sống trong đất, nước …

+ Con người sử dụng thực phẩm tồn dư hoá chất (phân bón, thuốc bảo vệ thực vật …)  lâu dài sẽ bị ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ.

- Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ phân bón, ta phải tuân thủ các biện pháp sau:

+ Bón đúng liều: để tránh lãng phí và giảm sự tồn lưu của phân bón trong đất.

+ Bón đúng lúc: đúng giai đoạn cây cần nhu cầu dinh dưỡng để phát triển.

+ Bón đúng loại phân: dựa vào từng giai đoạn phát triển của cây trồng và tuỳ đặc điểm của đất trồng để chọn loại phân bón cho phù hợp.

+ Bón đúng cách: giúp cây hấp thu tối đa lượng phân bón, không gây hại cho cây, không giảm độ phì nhiêu của đất trồng, giảm nguy cơ ô nhiễm môi trường từ phân bón, …

Luyện tập 5

73

Giả sử một hecta trồng lúa cho loại đất bình thường cần 120 – 150 kg đạm (N)/1 vụ, hãy cho biết cần bón bao nhiêu kg phân urea để cây không bị thiếu đạm và đất không bị ô nhiễm do thừa phân.

Đáp ánarrow-down-icon

Phân urea: \(\left(\mathrm{NH}_2\right)_2 \mathrm{CO}\).

Hàm lượng nitrogen trong urea \(\left(\mathrm{NH}_2\right)_2 \mathrm{CO}\):

\(\% N=\frac{2 \times 14}{60} \times 100 \%=46,67 \% .\)

Khối lượng urea cung cấp 120 kg đạm là:

\(\frac{120}{46,67} \times 100 \approx 257,12(\mathrm{~kg})\)

Khối lượng urea cung cấp 120 kg đạm là:

\(\frac{150}{46,67} \times 100 \approx 321,41(\mathrm{~kg})\)

Vậy khối lượng urea trong khoảng 257,12 – 321,41 kg/ 1 vụ  là phù hợp.

Vận dụng 4

73

Khi thiếu nguyên tố dinh dưỡng phosphorus (P), bộ rễ sẽ chậm phát triển, cây dễ bị rụng lá, … Ngược lại, dư P sẽ tổn thương cây và thay đổi các hoạt động của vi khuẩn có lợi trong đất trồng. Giả sử một loại cây cà phê đang thu hoạch trái cần trung bình từ 70 – 80 kg nguyên tố P/ha/năm, người làm vườn đã bón 280 kg phân lân có chứa 69,62% muối calcium dihydrophosphate cho 1 ha/năm. Lượng phân trên có gây hại cho cây và đất trồng không? Hãy đề xuất khối lượng phân lân nói trên cho hợp lí là bao nhiêu kg/ha/năm.

Đáp ánarrow-down-icon

Khối lượng muối calcium dihydrophosphate \(\left(\mathrm{Ca}\left(\mathrm{H}_2 \mathrm{PO}_4\right)_2\right)\) có trong 280 kg phân lân là:

                                       \(280 \times \frac{69,62}{100}=194,936(\mathrm{~kg})\)

Khối lượng P có trong 280 kg phân lân là:

                                      \(194,936 \times \frac{31 \times 2}{234}=51,65 \mathrm{~kg} .\)

Lượng phân bón này không gây hại cho đất trồng và vẫn chưa đủ nhu cầu của cây.

Để có 70 kg P cần lượng \(\left(\mathrm{Ca}\left(\mathrm{H}_2 \mathrm{PO}_4\right)_2\right)\) là: \(\frac{70 \times 234}{31 \times 2}=264,2 \mathrm{~kg}\)

Để có 70 kg P cần lượng phân bón là: \(264,2 \times \frac{100}{69,62}=379,5 \mathrm{~kg}\).

Để có 80 kg P cần lượng \(\left(\mathrm{Ca}\left(\mathrm{H}_2 \mathrm{PO}_4\right)_2\right)\) là: \(\frac{80 \times 234}{31 \times 2}=301,94 \mathrm{~kg}\).

Để có 80 kg P cần lượng phân bón là: \(301,94 \times \frac{100}{69,62}=433,7 \mathrm{~kg}\).

Vậy khối lượng phân lân hợp lí là khoảng 379,5 – 433,7 kg/ha/năm.