Bài 13: Muối

Trang 62

Mở đầu

62

Thạch nhũ trong các hang động có thành phần chính là muối của calcium, nước biển chứa muối ăn và nhiều loại muối khác. Trong tự nhiên, các kim loại thường tồn tại dưới dạng muối. Muối là gì? Muối có thành phần tính chất và mối quan hệ với acid, base, oxide như thế nào?

Thạch nhũ trong các hang động có thành phần chính là muối của calcium
Đáp ánarrow-down-icon

Muối là hợp chất được tạo ra khi thay thế ion \(\mathrm{H}^{+}\) trong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (\(\mathrm{NH_4}^{+}\)).

Thành phần của muối: ion kim loại (hoặc ion ammonium) và ion gốc acid.

Muối có thể tan, không tan hoặc ít tan trong nước.

Tính chất hoá học của muối:

+ Dung dịch muối phản ứng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.

+ Dung dịch muối phản ứng với dung dịch base tạo thành muối mới và base mới.

+ Dung dịch muối phản ứng với dung dịch acid tạo thành muối mới và acid mới.

+ Hai dung dịch muối phản ứng với nhau tạo thành hai muối mới.

Mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối được thể hiện bằng sơ đồ:

Thạch nhũ trong các hang động có thành phần chính là muối của calcium

Thảo luận 1

62

Khi thay ion hydrogen trong phân tử sulfuric acid bởi mỗi ion \(\mathrm{Al}^{3+}\)\(\mathrm{Cu}^{2+}\) và \(\mathrm{NH_4}^{+}\) thì ta được những hợp chất gì? Viết công thức hoá học cho chúng.

Đáp ánarrow-down-icon

Khi thay ion hydrogen trong phân tử sulfuric acid bởi mỗi ion \(\mathrm{Al}^{3+}\)\(\mathrm{Cu}^{2+}\) và \(\mathrm{NH_4}^{+}\) thì ta được muối.

Công thức hoá học của các muối này là: \(\mathrm{Al_2(SO_4)_3}\)\(\mathrm{CuSO_4}\)\(\mathrm{(NH_4)_2SO_4}\).

Thảo luận 2

62

Sản phẩm thay thế ion hydrogen trong hydrochloric acid bởi ion magnesium sẽ được hợp chất gì? Viết phương trình hoá học tạo ra hợp chất trên từ acid và base tương ứng.

Đáp ánarrow-down-icon

Hợp chất thu được là: \(\mathrm{MgCl_2}\).

Phương trình hoá học:

\(\mathrm{Mg(OH)_2}\) + 2HCl → \(\mathrm{MgCl_2}\) + 2\(\mathrm{H_2O}\).

Luyện tập 1

63

Dựa vào tên một số gốc acid ở Bảng 9.1, hoàn thành bảng theo mẫu sau:

Tên muối

Công thức hoá học

Potassium carbonate

?

Iron(III) sulfate

?

?

CuCl2

Ammonium nitrate

?

?

CH3COONa

Calcium phosphate

?

Đáp ánarrow-down-icon

Tên muối

Công thức hoá học

Potassium carbonate

\(\mathrm{K_2CO_3}\)

Iron(III) sulfate

\(\mathrm{Fe_2(SO_4)_3}\)

Copper(II) chloride

\(\mathrm{CuCl_2}\)

Ammonium nitrate

\(\mathrm{NH_4NO_3}\)

Sodium acetate

\(\mathrm{CH_3COONa}\)

Calcium phosphate

\(\mathrm{Ca_3(PO_4)_2}\)

Vận dụng 1

63

(X) là muối nitrate của kim loại M. Ở điều kiện thường, (X) là chất rắn, màu trắng (hình bên) và có nhiều ứng dụng trong đời sống; biết khối lượng phân tử của (X) bằng 101 amu.

(X) là muối nitrate của kim loại M Ở điều kiện thường, (X) là chất rắn

a) Hãy cho biết công thức hoá học và tên gọi của muối (X).

b) Tìm hiểu qua internet, sách, báo, hãy nêu một số ứng dụng của muối (X).

Đáp ánarrow-down-icon

a) Đặt công thức tổng quát của muối (X) là: \(\mathrm{M(NO_3)_n}\)

Theo bài ra: M + 62 × n = 80.

Biện luận thấy n = 1; M = 39 (thoả mãn).

Vậy công thức hoá học của muối (X) là: \(\mathrm{KNO_3}\).

Tên muối: Potassium nitrate.

b) Một số ứng dụng của muối \(\mathrm{KNO_3}\): chế tạo thuốc nổ đen; làm phân bón, cung cấp nguyên tố nitrogen và potassium cho cây trồng; bảo quản thực phẩm trong công nghiệp …

Thảo luận 3

63

Dựa vào thông tin và Bảng tính tan ở Phụ lục, hãy chọn hai kim loại thay thế hydrogen ion trong hydrochloric acid và sulfuric acid để được bốn muối đều tan trong nước. Viết công thức hoá học của các muối tan trên.

Dựa vào thông tin và Bảng tính tan ở Phụ lục, hãy chọn hai kim loại thay thế hydrogen ion
Đáp ánarrow-down-icon

Chọn hai kim loại là Na và K.

Công thức hoá học của 4 muối là: NaCl; KCl; \(\mathrm{Na_2SO_4}\)\(\mathrm{K_2SO_4}\).

Thảo luận 4

63

Có hai muối \(\mathrm{MSO_4}\) và \(\mathrm{MCO_3}\) đều không tan trong nước, dựa vào bảng tính tan (Phụ lục) hãy cho biết tên của kim loại M.

Có hai muối MSO4 và MCO3 đều không tan trong nước
Đáp ánarrow-down-icon

Kim loại M có thể là: Ba.

Luyện tập 2

64

Dựa vào bảng tính tan ở Phụ lục 1, hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau:

Muối

Tên gọi

Tính tan

\(\mathrm{Na_2CO_3}\)

?

?

\(\mathrm{K_3PO_4}\)

?

?

\(\mathrm{(NH_4)_2CO_3}\)

?

?

\(\mathrm{AlCl_3}\)

?

?

FeS

?

?

Đáp ánarrow-down-icon

Muối

Tên gọi

Tính tan

\(\mathrm{Na_2CO_3}\)

Sodium carbonate

Tan

\(\mathrm{K_3PO_4}\)

Potassium phosphate

Tan

\(\mathrm{(NH_4)_2CO_3}\)

Ammonium carbonate

Tan

\(\mathrm{AlCl_3}\)

Aluminium chloride

Tan

FeS

Iron(II) sulfide

Không tan

Vận dụng 2

64

(X) là muối carbonate của kim loại R hoá trị II. (X) có khối lượng phân tử bằng 197 amu.

(X) là muối carbonate của kim loại R hoá trị II

a) Xác định công thức hoá học và tên gọi của muối (X). Dựa vào bảng tính tan cho biết muối này có tan được trong nước không.

b) Tìm hiểu qua sách, báo, internet, … hãy nêu một số ứng dụng của muối (X).

Đáp ánarrow-down-icon

a) Đặt công thức tổng quát của muối: \(\mathrm{RCO_3}\).

Theo bài ra: MR + 60 = 197 ⇒ MR = 137 (amu).

Vậy R là Ba. Công thức hoá học của muối là \(\mathrm{BaCO_3}\). Muối này không tan trong nước.

b) Một số ứng dụng của muối \(\mathrm{BaCO_3}\): tạo màu trong công nghệ gốm sứ; sản xuất thuốc diệt chuột. Ngoài ra \(\mathrm{BaCO_3}\) còn được thêm vào đất sét trong quá trình sản xuất gạch…

Thảo luận 5

65

Tương tự các Ví dụ 2, 3, 4, 5, hãy viết phương trình hoá học tạo các muối sau: \(\mathrm{K}_2 \mathrm{SO}_3, \mathrm{CaSO}_4, \mathrm{NaCl}, \mathrm{MgCl}_2\)

Đáp ánarrow-down-icon

\(\mathrm{SO}_2+2 \mathrm{KOH} \rightarrow \mathrm{K}_2 \mathrm{SO}_3+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}\)

\(\mathrm{CaO}+\mathrm{H}_2 \mathrm{SO}_4 \rightarrow \mathrm{CaSO}_4+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}\)

\( \mathrm{HCl}+\mathrm{NaOH} \rightarrow \mathrm{NaCl}+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}\)

\(\mathrm{Mg}+2 \mathrm{HCl} \rightarrow \mathrm{MgCl}_2+\mathrm{H}_2\)

Thảo luận 6

65

Theo em, khi cho \(\mathrm{SO}_2\) tác dụng với mỗi dung dịch: NaOH, \(\mathrm{Ba}(\mathrm{OH})_2\) đều lấy dư sẽ thu được muối gì. Viết các phương trình hoá học xảy ra.

Đáp ánarrow-down-icon

Khi cho \(\mathrm{SO}_2\) tác dụng với mỗi dung dịch: NaOH, \(\mathrm{Ba}(\mathrm{OH})_2\) đều lấy dư sẽ thu được muối sulfite.

Các phương trình hoá học xảy ra:

\(\mathrm{SO}_2+2 \mathrm{NaOH}_{\text {du }} \rightarrow \mathrm{Na}_2 \mathrm{SO}_3+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}\)

\(\mathrm{SO}_2+\mathrm{Ba}(\mathrm{OH})_{2\text { du }} \rightarrow \mathrm{BaSO}_3+\mathrm{H}_2 \mathrm{O} .\)

Thảo luận 7

65

Từ các phương pháp điều chế muối, hãy viết 3 phương trình hoá học tạo ra iron(II) chloride

Đáp ánarrow-down-icon

3 phương trình hoá học tạo ra iron(II) chloride:

\(\mathrm{Fe}+2 \mathrm{HCl} \rightarrow \mathrm{FeCl}_2+\mathrm{H}_2\)

\(\mathrm{FeO}+2 \mathrm{HCl} \rightarrow \mathrm{FeCl}_2+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}\)

\(\mathrm{Fe}(\mathrm{OH})_2+2 \mathrm{HCl} \rightarrow \mathrm{FeCl}_2+2 \mathrm{H}_2 \mathrm{O}\)

Luyện tập 3

65

Hoàn thành bảng theo mẫu sau:

Chất phản ứng

Chất sản phẩm

\(\mathrm{SO}_2\) và \(\mathrm{Ca}(\mathrm{OH})_2\)

?

\(\mathrm{Al}_2 \mathrm{O}_3\) và \(\mathrm{H}_2 \mathrm{SO}_4\)

?

\(\mathrm{HNO}_3\) và \(\mathrm{Ba}(\mathrm{OH})_2\)

?

Al và HCl

?

Mg và \(\mathrm{H}_2 \mathrm{SO}_4\)

?

Đáp ánarrow-down-icon

Chất phản ứng

Chất sản phẩm

\(\mathrm{SO}_2\) và \(\mathrm{Ca}(\mathrm{OH})_2\)

\(\mathrm{CaSO}_3\) và \(\mathrm{H}_2 \mathrm{O}\)

\(\mathrm{Al}_2 \mathrm{O}_3\) và \(\mathrm{H}_2 \mathrm{SO}_4\)

\(\mathrm{Al}_2\left(\mathrm{SO}_4\right)_3\) và \(\mathrm{H}_2 \mathrm{O}\)

\(\mathrm{HNO}_3\) và \(\mathrm{Ba}(\mathrm{OH})_2\)

\(\mathrm{Ba}\left(\mathrm{NO}_3\right)_2\) và \(\mathrm{H}_2 \mathrm{O}\)

Al và HCl

\(\mathrm{AlCl}_3\) và \(\mathrm{H}_2\)

Mg và \(\mathrm{H}_2 \mathrm{SO}_4\)

\(\mathrm{MgSO}_4\) và \(\mathrm{H}_2\)

Vận dụng 3

65

Sodium sulfate ở điều kiện thường là chất rắn, màu trắng, được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp.

Sodium sulfate ở điều kiện thường là chất rắn, màu trắng

a) Tìm hiểu qua internet, sách, báo, … hãy cho biết một số ứng dụng của sodium sulfate.

b) Hãy viết 3 phương trình hoá học tạo sodium sulfate.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Một số ứng dụng của sodium sulfate: sản xuất thuốc nhuộm, bột giấy …

b) 3 phương trình hoá học tạo sodium sulfate:

2NaOH + \(\mathrm{H_2SO_4}\) → \(\mathrm{Na_2SO_4}\) + 2\(\mathrm{H_2O}\)

\(\mathrm{Na_2O}\) + \(\mathrm{H_2SO_4}\) → \(\mathrm{Na_2SO_4}\) + \(\mathrm{H_2O}\)

\(\mathrm{Na_2SO_4}\) + \(\mathrm{H_2SO_4}\) → \(\mathrm{Na_2SO_4}\) + \(\mathrm{CO_2}\) + \(\mathrm{H_2O}\).

Thảo luận 8

66

Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học của phản ứng ở Thí nghiệm 1.

Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học của phản ứng ở Thí nghiệm 1
Đáp ánarrow-down-icon

Hiện tượng: Đinh sắt tan một phần, có lớp kim loại màu đỏ bám ngoài đinh sắt, dung dịch nhạt màu dần.

Phương trình hoá học: Fe + \(\mathrm{CuSO_4}\) → \(\mathrm{FeSO_4}\) + Cu.

Luyện tập 4

66

Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:

a) Cho copper vào dung dịch silver nitrate.

b) Cho zinc vào dung dịch iron(II) sulfate.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Cu + 2\(\mathrm{AgNO_3}\) → \(\mathrm{Cu(NO_3)_2}\) + 2Ag.

b) Zn + \(\mathrm{FeSO_4}\) → \(\mathrm{ZnSO_4}\) + Fe.

Thảo luận 9

66

Hãy nêu hiện tượng của Thí  nghiệm 2 và đề xuất 3 phương trình hoá học khác tạo ra copper(II) hydroxide.

Hãy nêu hiện tượng của Thí nghiệm 2 và đề xuất 3 phương trình hoá học
Đáp ánarrow-down-icon

Hiện tượng của thí nghiệm 2: Xuất hiện kết tủa xanh.

Đề xuất 3 phương trình hoá học khác tạo ra copper(II) hydroxide:

2NaOH + \(\mathrm{CuCl_2}\) → \(\mathrm{Cu(OH)_2}\)↓ + 2NaCl

2KOH + \(\mathrm{CuSO_4}\)→ \(\mathrm{Cu(OH)_2}\)↓ + \(\mathrm{K_2SO_4}\)

2NaOH + \(\mathrm{Cu(NO_3)_2}\) → \(\mathrm{Cu(OH)_2}\)↓ + 2\(\mathrm{NaNO_3}\).

Luyện tập 5

67

Cho các dung dịch sau phản ứng với nhau, hoàn thành các phương trình hoá học:

a) \(\mathrm{Na}_2 \mathrm{SO}_3+\mathrm{Ba}(\mathrm{OH})_2\)

b) \(\mathrm{K}_2 \mathrm{CO}_3+\mathrm{Ba}(\mathrm{OH})_2\)

c) \(\mathrm{MgSO}_4+\mathrm{Ba}(\mathrm{OH})_2\)

Nhận xét về sản phẩm của các phản ứng trên.

Đáp ánarrow-down-icon

a) \(\mathrm{Na}_2 \mathrm{SO}_3+\mathrm{Ba}(\mathrm{OH})_2 \rightarrow \mathrm{BaSO}_3 \downarrow+2 \mathrm{NaOH}\)

b) \(\mathrm{K}_2 \mathrm{CO}_3+\mathrm{Ba}(\mathrm{OH})_2 \rightarrow \mathrm{BaCO}_2 \downarrow+2 \mathrm{KOH}\)

c) \(\mathrm{MgSO}_4+\mathrm{Ba}(\mathrm{OH})_2 \rightarrow \mathrm{Mg}(\mathrm{OH})_2 \downarrow+\mathrm{BaSO}_4 \downarrow\)

Sản phẩm của các phản ứng trên đều có chất kết tủa.

Thảo luận 10

67

Hãy nêu hiện tượng của Thí nghiệm 3 và giải thích.

Hãy nêu hiện tượng của Thí nghiệm 3 và giải thích
Đáp ánarrow-down-icon

Hiện tượng: Có khí thoát ra.

Giải thích: Dung dịch sodium carbonate phản ứng với dung dịch hydrochloric acid giải phóng khí \(\mathrm{CO_2}\) theo phương trình hoá học:

\(\mathrm{Na_2CO_3}\) + 2HCl → 2NaCl + \(\mathrm{CO_2}\)↑ + \(\mathrm{H_2O}\).

Luyện tập 6

67

Hãy tìm 2 muối phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch \(\mathrm{H}_2 \mathrm{SO}_4\). Viết các phương trình hoá học của phản ứng đã xảy ra.

Đáp ánarrow-down-icon

Chọn 2 muối: \(\mathrm{BaCO}_3\) và \(\mathrm{CaCO}_3\). Các phương trình hoá học của phản ứng:

\( \mathrm{BaCO}_3+2 \mathrm{HCl} \rightarrow \mathrm{BaCl}_2+\mathrm{CO}_2 \uparrow+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}\)

\(\mathrm{BaCO}_3+\mathrm{H}_2 \mathrm{SO}_4 \rightarrow \mathrm{BaSO}_4 \downarrow+\mathrm{CO}_2 \uparrow+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}\)

\( \mathrm{CaCO}_3+2 \mathrm{HCl} \rightarrow \mathrm{CaCl}_2+\mathrm{CO}_2 \uparrow+\mathrm{H}_2 \mathrm{O} \)

\( \mathrm{CaCO}_3+\mathrm{H}_2 \mathrm{SO}_4 \rightarrow \mathrm{CaSO}_4+\mathrm{CO}_2 \uparrow+\mathrm{H}_2 \mathrm{O} \)

Thảo luận 11

67

Nêu hiện tượng của Thí nghiệm 4. Từ đó, viết các phương trình hoá học sau:

a) Dung dịch potassium carbonate tác dụng với dung dịch calcium chloride.

b) Dung dịch sodium sulfite tác dụng với dung dịch barium nitrate.

Đáp ánarrow-down-icon
Nêu hiện tượng của Thí nghiệm 4. Từ đó, viết các phương trình hoá học sau

Hiện tượng của thí nghiệm 4: có kết tủa trắng xuất hiện.

a) \(\mathrm{K_2CO_3}\) + \(\mathrm{CaCl_2}\) → \(\mathrm{CaCO_3}\)↓ + 2KCl.

b) \(\mathrm{Na_2CO_3}\) + \(\mathrm{Ba(NO_3)_2}\) → \(\mathrm{BaSO_3}\)↓ + 2\(\mathrm{NaNO_3}\).

Luyện tập 7

67

Hãy tìm 3 dung dịch muối có thể phản ứng được với dung dịch \(\mathrm{Na}_2 \mathrm{CO}_3\). Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

Đáp ánarrow-down-icon

Chọn 3 dung dịch muối: \(\mathrm{BaCl}_2 ; \mathrm{Ca}\left(\mathrm{NO}_3\right)_2 ; \mathrm{Ba}\left(\mathrm{NO}_3\right)_2\)

Các phương trình hoá học:

\(\mathrm{BaCl}_2+\mathrm{Na}_2 \mathrm{CO}_3 \rightarrow \mathrm{BaCO}_3 \downarrow+2 \mathrm{NaCl}\)

\(\mathrm{Ca}\left(\mathrm{NO}_3\right)_2+\mathrm{Na}_2 \mathrm{CO}_3 \rightarrow \mathrm{CaCO}_3 \downarrow+2 \mathrm{NaNO}_3 \)

\(\mathrm{Ba}\left(\mathrm{NO}_3\right)_2+\mathrm{Na}_2 \mathrm{CO}_3 \rightarrow \mathrm{BaCO}_3 \downarrow+2 \mathrm{NaNO}_3\)

Vận dụng 4

68

Để làm sạch lớp cặn (thường là \(\mathrm{CaCO_3}\)) trong các dụng cụ đun nước, người ta dùng giấm ăn hoặc nước ép từ quả chanh. Giải thích.

Đáp ánarrow-down-icon

Trong giấm ăn hoặc nước ép từ quả chanh có acid. Các acid này phản ứng được với lớp cặn tạo thành muối tan dễ rửa trôi. Do đó, để làm sạch lớp cặn (thường là \(\mathrm{CaCO_3}\)) trong các dụng cụ đun nước, người ta dùng giấm ăn hoặc nước ép từ quả chanh.

Thảo luận 12

68

Hãy chọn chất thích hợp và viết các phương trình hoá học theo sơ đồ ở Hình 13.7.

Hãy chọn chất thích hợp và viết các phương trình hoá học theo sơ đồ ở Hình 13.7
Đáp ánarrow-down-icon

Phương trình hoá học minh hoạ sơ đồ:

Oxide acid → Muối:

\(\mathrm{SO}_2+\mathrm{Ca}(\mathrm{OH})_2 \rightarrow \mathrm{CaSO}_3 \downarrow+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}\)

Oxide base → Muối:

\(\mathrm{MgO}+2 \mathrm{HCl} \rightarrow \mathrm{MgCl}_2+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}\)

Muối ⇆ Acid

\(\mathrm{Fe}+2 \mathrm{HCl} \rightarrow \mathrm{FeCl}_2+\mathrm{H}_2 \uparrow\)

\(\mathrm{NaOH}+\mathrm{HCl} \rightarrow \mathrm{NaCl}+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}\)

\(\mathrm{MgO}+2 \mathrm{HCl} \rightarrow \mathrm{MgCl}_2+\mathrm{H}_2 \uparrow\)

\(\mathrm{Na} \mathrm{CO}_3+2 \mathrm{HCl} \rightarrow 2 \mathrm{NaCl}_{+} \mathrm{CO}_2 \uparrow+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}\)

Muối ⇆ Base

\(\mathrm{Ba}(\mathrm{OH})_2+\mathrm{H}_2 \mathrm{SO}_4 \rightarrow \mathrm{BaSO}_4 \downarrow+2 \mathrm{H}_2 \mathrm{O}\)

\(2 \mathrm{NaOH}+\mathrm{CO}_2 \rightarrow \mathrm{Na}_2 \mathrm{CO}_3+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}\)

\(2 \mathrm{NaOH}+\mathrm{CuSO}_4 \rightarrow \mathrm{Na}_2 \mathrm{SO}_4+\mathrm{Cu}(\mathrm{OH})_2 \downarrow\)

Luyện tập 8

68

Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

a) \(\mathrm{CuO} \rightarrow \mathrm{CuCl}_2 \rightarrow \mathrm{Cu}(\mathrm{OH})_2\)

b) \(\mathrm{CO}_2 \rightarrow \mathrm{Na}_2 \mathrm{CO}_3 \rightarrow \mathrm{CaCO}_3 \rightarrow \mathrm{CO}_2\)

Đáp ánarrow-down-icon

a) \(\mathrm{CuO} \rightarrow \mathrm{CuCl}_2 \rightarrow \mathrm{Cu}(\mathrm{OH})_2\)

\(\mathrm{CuO}+2 \mathrm{HCl} \rightarrow \mathrm{CuCl}_2+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}\)

\( \mathrm{CuCl}_2+2 \mathrm{NaOH} \rightarrow \mathrm{Cu}(\mathrm{OH})_2 \downarrow+2 \mathrm{NaCl}\)

b) \(\mathrm{CO}_2 \rightarrow \mathrm{Na}_2 \mathrm{CO}_3 \rightarrow \mathrm{CaCO}_3 \rightarrow \mathrm{CO}_2\).

\(\mathrm{CO}_2+2 \mathrm{NaOH} \rightarrow \mathrm{Na}_2 \mathrm{CO}_3+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}\)

\( \mathrm{Na}_2 \mathrm{CO}_3+\mathrm{CaCl}_2 \rightarrow \mathrm{CaCO}_3 \downarrow+2 \mathrm{NaCl}\)

\(\mathrm{CaCO}_3+2 \mathrm{HCl} \rightarrow \mathrm{CaCl}_2+\mathrm{CO}_2 \uparrow+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}\)