Bài 12: Oxide

Trang 56

Mở đầu

56

Một số oxide phổ biến tạo nên các khoáng chất như đá granite và thạch anh (oxide của silicon), gỉ sắt (oxide của sắt) và đá vôi (oxide của calcium và carbon). Đá ruby tự nhiên có dải màu từ hồng đậm đến đỏ sẫm do thành phần các oxide của alumium, chromium, … tạo nên. Oxide là gì? Có những loại oxide nào? Chúng có sẵn trong tự nhiên hay phải điều chế?

Một số oxide phổ biến tạo nên các khoáng chất như đá granite và thạch anh (oxide của silicon)
Đáp ánarrow-down-icon

- Oxide là hợp chất gồm hai nguyên tố, trong đó có nguyên tố oxygen.

- Có 4 loại oxide:

+ Oxide acid là oxide phản ứng được với dung dịch base tạo thành muối và nước.

+ Oxide base là oxide phản ứng được với dung dịch acid tạo thành muối và nước.

+ Oxide lưỡng tính là oxide vừa phản ứng được với dung dịch acid, vừa phản ứng với dung dịch base.

+ Oxide trung tính là các oxide không phản ứng với dung dịch acid, không phản ứng với dung dịch base.

- Có những oxide có sẵn trong tự nhiên, có những oxide không có sẵn trong tự nhiên con người điều chế ra.

Thảo luận 1

56

Thành phần của các chất ở Hình 12.1 có đặc điểm gì giống nhau?

Thành phần của các chất ở Hình 12.1 có đặc điểm gì giống nhau?
Đáp ánarrow-down-icon

Điểm giống nhau: Các hợp chất này đều gồm 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxygen.

Luyện tập 1

56

Chất nào là oxide trong các chất sau: ZnO; \(\mathrm{SiO_2}\)\(\mathrm{KNO_3}\)\(\mathrm{Fe_2O_3}\) \(\mathrm{Cl_2O_7}\)\(\mathrm{K_2CO_3}\)?

Đáp ánarrow-down-icon

Chất là oxide: ZnO; \(\mathrm{SiO_2}\)\(\mathrm{Fe_2O_3}\)\(\mathrm{Cl_2O_7}\).

Vận dụng 1

57

Iron oxide trong công nghiệp có hai màu cơ bản là màu đen của iron(II) oxide và màu nâu đỏ của iron (III) oxide (hình trên). Qua nhiều giai đoạn xử lí công nghiệp, các iron oxide được ứng dụng làm bột màu trong xây dựng, công nghiệp gốm sứ, … Tìm hiểu trên internet và các tài liệu học tập, hãy cho biết thêm một số ứng dụng của các oxide này.

Iron oxide trong công nghiệp có hai màu cơ bản là màu đen của iron(II) oxide
Đáp ánarrow-down-icon

- Ứng dụng của iron(II) oxide: dùng điều chế \(\mathrm{Fe_3O_4}\), muối Fe(II) …

- Ứng dụng của iron (III) oxide: dùng để luyện gang, pha sơn chống gỉ…

Thảo luận 2

57

Viết phương trình hoá học của phản ứng ở Ví dụ 2.

Viết phương trình hoá học của phản ứng ở Ví dụ 2
Đáp ánarrow-down-icon

Phương trình hoá học: \( 2 \mathrm{Cu}+\mathrm{O}_2 \stackrel{t^o}{\rightarrow} 2 \mathrm{CuO}\).

Thảo luận 3

57

Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra ở Ví dụ 4.

Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra ở Ví dụ 4
Đáp ánarrow-down-icon

Phương trình hoá học: \(\mathrm{C}+\mathrm{O}_2 \stackrel{t^o}{\rightarrow} \mathrm{CO_2}\).

Luyện tập 2

57

Hãy viết các phương trình hoá học giữa khí oxygen và đơn chất tương ứng để tạo ra các oxide sau: \(\mathrm{Na}_2 \mathrm{O}, \mathrm{SO}_2, \mathrm{ZnO}\).

Đáp ánarrow-down-icon

\( 4 \mathrm{Na}+\mathrm{O}_2 \rightarrow 2 \mathrm{Na}_2 \mathrm{O}\)

\(\mathrm{S}+\mathrm{O}_2 \stackrel{t^o}{\rightarrow} \mathrm{SO}_2\)

\( 2 \mathrm{Zn}+\mathrm{O}_2 \stackrel{t^o}{\rightarrow} 2 \mathrm{ZnO}\)

Vận dụng 2

58

Phần lớn đồ gia dụng, nhà cửa, thiết bị, máy móc, phương tiện giao thông (máy bay, xe cộ, …) đều có sự hiện diện của nhôm (aluminium). Nhôm được điều chế từ quặng bauxite. Hình bên là mẩu quặng bauxite có thành phần chính là aluminium oxide, còn lại là một số oxide khác.

Phần lớn đồ gia dụng, nhà cửa, thiết bị, máy móc, phương tiện giao thông (máy bay, xe cộ, …)

Bằng tìm hiểu qua internet, sách, báo, … hãy liệt kê một số oxide có trong quặng bauxite và cho biết ứng dụng của aluminium oxide.

Đáp ánarrow-down-icon

Một số oxide có trong quặng bauxite:\(\mathrm{Al_2O_3}\)\(\mathrm{Fe_2O_3}\)\(\mathrm{SiO_2}\) …

Ứng dụng của aluminium oxide: sản xuất nhôm. Ngoài ra, tinh thể \(\mathrm{Al_2O_3}\) được dùng làm đồ trang sức, chế tạo các chi tiết trong các ngành kĩ thuật chính xác, như chân kính đồng hồ, thiết bị phát tia laser … Bột \(\mathrm{Al_2O_3}\) có độ cứng cao được dùng làm vật liệu mài...

Thảo luận 4

58

Thành phần của gỉ sét có chứa \(\mathrm{Fe_2O_3}\). Từ Ví dụ 5, hãy cho biết vì sao giấm ăn có thể làm sạch được gỉ sét trên bề mặt dụng cụ làm bằng sắt – thép.

Đáp ánarrow-down-icon

Giấm ăn có tính acid nên có thể phản ứng với gỉ sét tạo thành muối tan dễ rửa trôi.

6\(\mathrm{CH_3COOH}\) + \(\mathrm{Fe_2O_3}\) → 2\(\mathrm{(CH_3COO)_3Fe}\) + 3\(\mathrm{H_2O}\).

Luyện tập 3

58

Cho các oxide sau: \(\mathrm{Fe_2O_3}\)\(\mathrm{SiO_2}\)\(\mathrm{K_2O}\)\(\mathrm{SO_2}\)\(\mathrm{NO_2}\); BaO; \(\mathrm{CO_2}\); CuO; CaO. Oxide nào trong các oxide trên là oxide base, oxide acid?

Đáp ánarrow-down-icon

Oxide base: \(\mathrm{Fe_2O_3}\)\(\mathrm{K_2O}\); BaO; CuO; CaO.

Oxide acid: \(\mathrm{SiO_2}\)\(\mathrm{SO_2}\)\(\mathrm{NO_2}\)\(\mathrm{CO_2}\).

Thảo luận 5

59

Khi tiến hành các thí nghiệm với oxide của các kim loại beryllium, lead (chì), chromium (hoá trị III), ta thấy chúng đều vừa tan được trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dung dịch NaOH. Theo em các oxide này được gọi là oxide gì.

Đáp ánarrow-down-icon

Các oxide này là oxide lưỡng tính do vừa tan được trong dung dịch HCl (acid), vừa tan được trong dung dịch NaOH (kiềm).

Luyện tập 4

59

Oxide (B) có khối lượng phân tử bằng 80 amu và chứa 60% oxygen theo khối lượng. Hãy xác định công thức hoá học của (B) và cho biết (B) thuộc loại oxide nào (oxide acid, oxide base, oxide lưỡng tính, oxide trung tính).

Đáp ánarrow-down-icon

Khối lượng oxygen có trong (B) là: \(\frac{80.60}{100}=\) 48(amu).

Số nguyên tử oxygen trong (B) là: 48 : 16 = 3 (nguyên tử).

Khối lượng nguyên tử còn lại trong (B) là: 80 – 48 = 32 (amu).

Vậy (B) là \(\mathrm{SO_3}\), đây là oxide acid.

Thảo luận 6

59

Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra ở Thí nghiệm 1. Nếu thay dung dịch HCl bằng dung dịch \(\mathrm{H_2SO_4}\) thì có phản ứng hoá học xảy ra không? Giải thích.

Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra ở Thí nghiệm 1
Đáp ánarrow-down-icon

Hiện tượng: CuO tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch có màu xanh.

Phương trình hoá học: CuO + 2HCl → \(\mathrm{CuCl_2}\) + H2O.

Nếu thay HCl bằng \(\mathrm{H_2SO_4}\) thì phản ứng vẫn diễn ra, do CuO là oxide base nên tác dụng được với \(\mathrm{H_2SO_4}\) là acid.

Luyện tập 5

60

Hãy chọn oxide và acid tương ứng, viết phương trình hoá học tạo ra các muối sau:

a) \(\mathrm{CaCl}_2\).                                              b) \(\mathrm{MgSO}_4\).

c) \(\mathrm{FeCl}_2\).                                              d) \(\mathrm{Fe}_2\left(\mathrm{SO}_4\right)_3\).

Đáp ánarrow-down-icon

a) \(\mathrm{CaO}+2 \mathrm{HCl} \rightarrow \mathrm{CaCl}_2+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}\)

b) \(\mathrm{MgO}+\mathrm{H}_2 \mathrm{SO}_4 \rightarrow \mathrm{MgSO}_4+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}\)

c) \(\mathrm{FeO}+2 \mathrm{HCl} \rightarrow \mathrm{FeCl}_2+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}\)

d) \(\mathrm{Fe}_2 \mathrm{O}_3+3 \mathrm{H}_2 \mathrm{SO}_4 \rightarrow \mathrm{Fe}_2\left(\mathrm{SO}_4\right)_3+3 \mathrm{H}_2 \mathrm{O}\).

Vận dụng 3

60

Zinc chloride (\(\mathrm{ZnCl_2}\)) có nhiều ứng dụng như: dùng làm chất sát trùng, bảo quản gỗ, …

a) Bằng tìm hiểu từ sách, báo và internet, hãy cho biết thêm một số ứng dụng của zinc chloride.

b) Trong phòng thí nghiệm, zinc chloride có thể được tạo ra từ zinc oxide. Tính khối lượng zinc oxide cần phản ứng với dung dịch HCl dư để thu được 34 gam zinc chloride.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Một số ứng dụng của zinc chloride: được dùng để mạ kẽm lên sắt, bôi vào khuôn trước khi đúc, đánh bóng thép, là hoá chất làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn. Ngoài ra, zinc chloride còn được dùng để làm chất tạo màu trắng trong sơn, chất xúc tác trong công nghiệp chế biến mủ cao su …

b) Phương trình hoá học: ZnO + 2HCl → \(\mathrm{ZnCl_2}\) + H2O

Tỉ lệ:                                1 :      2 :      1        :         1

Theo bài ra: \(n_\mathrm{ZnCl_2}\) =\(\frac{34}{136}\)=0,25(mol);

Theo phương trình hoá học: \(n_\mathrm{ZnO}\)=\(n_\mathrm{ZnCl_2}\)=0,25(mol).

Khối lượng ZnO cần dùng là: \(m_\mathrm{ZnO}\) = 0,25 × 81 = 20,25 gam.

Thảo luận 7

60

Quan sát Thí nghiệm 2 (Hình 12.6), hãy nêu hiện tượng và phản ứng hoá học của phản ứng xảy ra trong cốc thuỷ tinh.

Quan sát Thí nghiệm 2 (Hình 12.6), hãy nêu hiện tượng
Đáp ánarrow-down-icon

Hiện tượng: Có kết tủa trắng xuất hiện.

Phương trình hoá học: \(\mathrm{CO_2} + \mathrm{Ca(OH)_2} \rightarrow\mathrm{CaCO_3}+\mathrm{H_2O}.\).

Luyện tập 6

61

Có các oxide sau: \(\mathrm{SO_3}\)\(\mathrm{P_2O_5}\), CO, MgO. Oxide nào phản ứng được với dung dịch KOH? Oxide nào phản ứng được với dung dịch HCl? Viết phương trình hoá học của phản ứng.

Đáp ánarrow-down-icon

- Các oxide phản ứng với KOH là: \(\mathrm{SO_3}\)\(\mathrm{P_2O_5}\).

Phương trình hoá học minh hoạ:

\(\mathrm{SO_3}\) + 2KOH → \(\\)\(\mathrm{K_2SO_4}\) + \(\mathrm{H_2O}\)

\(\mathrm{P_2O_5}\) + 6KOH → 2\(\mathrm{K_3PO_4}\) + 3\(\mathrm{H_2O}\)

- Oxide phản ứng với dung dịch HCl là: MgO

Phương trình hoá học minh hoạ:

MgO + 2HCl → \(\mathrm{MgCl_2}\) + \(\mathrm{H_2O}\).

Vận dụng 4

61

Baking soda được sử dụng nhiều trong đời sống. Thành phần chính của baking soda có công thức hoá học là \(\mathrm{NaHCO}_3\) (sodium hydrogencarbonate).

Sodium hydrogencarbonate có thể được tạo ra bằng cách cho carbon dioxide tác dụng với sodium hydroxide.

Baking soda được sử dụng nhiều trong đời sống

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng.

b) Tính thể tích carbon dioxide (đkc) và khối lượng sodium hydroxide cần để tạo ra 420 gam sodium hydrogencarbonate.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Phương trình hoá học của phản ứng:

\(\mathrm{CO}_2+\mathrm{NaOH} \rightarrow \mathrm{NaHCO}_3\).

b) Theo bài ra: \(n_{\mathrm{NaHCO}_3}=\frac{420}{84}=5(\mathrm{~mol})\)

Theo phương trình hoá học: \(n_{\mathrm{CO}_2}=n_{\mathrm{NaOH}}=n_{\mathrm{NaHCO}_3}\)

Thể tích carbon dioxide (đkc) cần dùng là:

                                  \(V_{C O_2}=5 \times 24,79=123,95(L) .\)

Khối lượng sodium hydroxide cần dùng là:

\(m_{\mathrm{NaOH}}=5 \times 40=200 (gam).\)