Bài 10: Base

Trang 50

Mở đầu

50

Khi nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch acid, quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Ngược lại, khi nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch base, quỳ tím chuyển sang màu xanh. Base là gì? Base có những tính chất nào? Có mấy loại base?

Đáp ánarrow-down-icon

- Base là hợp chất mà phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hydroxide (\(\mathrm{OH}^{-}\)). Khi tan trong nước, phân tử base sẽ tạo ra ion \(\mathrm{OH}^{-}\).

- Tính chất hoá học của base:

+ Dung dịch base làm đổi màu quỳ tím thành màu xanh và làm dung dịch phenolphthalein không màu thành màu hồng.

+ Base tác dụng với một số acid tạo thành muối và nước.

- Dựa vào tính tan trong nước base được chia làm 2 loại:

+ Base tan tốt trong nước được gọi là kiềm.

+ Base không tan trong nước.

Thảo luận 1

50

Thành phần phân tử của base có đặc điểm gì chung?

Đáp ánarrow-down-icon

Thành phần phân tử của base có nhóm (\(\mathrm{OH}^{-}\)).

Thảo luận 2

50

Hãy cho biết mối quan hệ giữa số nhóm OH và hoá trị của kim loại trong phân tử base.

Đáp ánarrow-down-icon

Số nhóm OH bằng hoá trị của kim loại trong phân tử base.

Thảo luận 3

50

Trường hợp nào base được gọi là kiềm?

Đáp ánarrow-down-icon

Base tan được gọi là kiềm.

Luyện tập 1

50

Viết công thức chung của base chứa kim loại M hoá trị n.

Đáp ánarrow-down-icon

Công thức chung: \(\mathrm{M(OH)_n}\).

Thảo luận 4

51

Màu sắc của các base không tan là đặc trưng cho kim loại (M) hay nhóm hydroxide (OH)?

Đáp ánarrow-down-icon

Màu sắc của các base không tan là đặc trưng cho kim loại (M).

Luyện tập 2

51

Sử dụng bảng tính tan ở Phụ lục 1, hãy xác định các base sau đây tan hay không tan trong nước: NaOH; \(\mathrm{Fe(OH)_3}\)\(\mathrm{Fe(OH)_2}\); KOH.

Đáp ánarrow-down-icon

- Base tan trong nước: NaOH; KOH.

- Base không tan trong nước: \(\mathrm{Fe(OH)_3}\)\(\mathrm{Fe(OH)_2}\).

Thảo luận 5

51

Hãy nhận xét sự đổi màu của các chất chỉ thị ở Thí nghiệm 1 và 2.

Đáp ánarrow-down-icon

Thí nghiệm 1: Quỳ tím chuyển sang màu xanh.

Thí nghiệm 2: Dung dịch phenolphthalein chuyển sang màu hồng.

Thảo luận 6

51

Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH người ta cũng thấy chất chỉ thị đổi màu tương tự. Sự đổi màu chất chỉ thị là do ion nào gây nên?

Đáp ánarrow-down-icon

Sự đổi màu chất chỉ thị là do ion \(\mathrm{OH}^{-}\) gây nên.

Luyện tập 3

52

Bằng cách đơn giản nào ta có thể nhận biết dung dịch có tính base?

Đáp ánarrow-down-icon

Bằng cách sử dụng giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphthalein ta có thể nhận biết dung dịch có tính base.

Thảo luận 7

52

Nêu hiện tượng xảy ra sau khi cho dung dịch HCl vào ở Thí nghiệm 3. Giải thích.

Đáp ánarrow-down-icon
Nêu hiện tượng xảy ra sau khi cho dung dịch HCl vào ở Thí nghiệm 3

Hiện tượng: Trước phản ứng dung dịch có màu hồng;

Sau phản ứng dung dịch không màu.

Giải thích:

+ Trước phản ứng dung dịch có màu hồng do NaOH có môi trường base làm hồng phenolphthalein.

+ Sau phản ứng thu được muối NaCl có môi trường trung tính không làm đổi màu phenolphthalein.

Luyện tập 4

52

Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học khi cho từ từ dung dịch \(\mathrm{H_2SO_4}\) loãng vào dung dịch KOH (có nhỏ 1 – 2 giọt phenolphthalein).

Đáp ánarrow-down-icon

Hiện tượng: Trước phản ứng dung dịch có màu hồng; sau phản ứng dung dịch không màu.

Phương trình hoá học:

2KOH + \(\mathrm{H_2SO_4}\) →\(\mathrm{K_2SO_4}\) + 2\(\mathrm{H_2O}\)

Vận dụng

52

Người ta thường dùng hoá chất có tính acid để tẩy rửa máy móc, thiết bị đã dính dầu mỡ nên nước thải thường có tính acid cao. Nếu không làm sạch nước thải thì dễ gây hại cho môi trường. Theo em, với nước thải công nghiệp nói trên, người ta thường dùng hoá chất gì để xử lí?

Đáp ánarrow-down-icon

Với nước thải công nghiệp nói trên người ta dùng dung dịch kiềm để xử lí. Dung dịch kiềm hay được sử dụng là nước vôi trong (\(\mathrm{Ca(OH)_2}\)).