Bài 12. Thế điện cực và nguồn điện hóa học

Trang 64

Mở đầu

64

Người ta dùng hai sợi dây làm bằng hai kim loại khác nhau cắm vào một quả chanh và nối với một bóng đèn 3 V thì thấy bóng đèn sáng. Như vậy, quả chanh có cắm hai sợi dây kim loại khác nhau đóng vai trò như một viên pin, phát sinh ra dòng điện.

Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của pin như thế nào?

Gợi ýarrow-down-icon

Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của pin.

Đáp ánarrow-down-icon

- Cấu tạo: Pin Galvani gồm 2 điện cực có thế điện cực khác nhau, thường được ghép với nhau qua cầu muối.

- Nguyên tắc hoạt động: Pin Galvani chuyển năng lượng của phản ứng hoá học thành năng lượng điện.

Câu 1

64

Xác định dạng oxi hoá và dạng khử trong các quá trình (2) và (3).

Gợi ýarrow-down-icon

Dạng oxi hoá \(\mathrm{M}^{\mathrm{n}}\) và dạng khử \(\mathrm{M}\) của cùng một kim loại được gọi là cặp oxi hoá - khử của kim loại, kí hiệu là \(\mathrm{M}^{\mathrm{n}+} / \mathrm{M}\).

\[\mathrm{M}^{\mathrm{n}+}+\mathrm{ne} \rightleftarrows \mathrm{M}\]

Dạng oxi hóa   Dạng khử

Đáp ánarrow-down-icon

Quá trình (2): \(\mathrm{Cu}^{2+}+2 \mathrm{e} \rightleftarrows \mathrm{Cu}\)Dạng oxi hóaDạng khử

Quá trình (3): \(\mathrm{Ag}^{+}+1 \mathrm{e} \rightleftarrows \mathrm{Ag}\)Dạng oxi hóaDạng khử

Câu 2

64

Viết các cặp oxi hóa - khử trong quá trình (2) và (3).

Gợi ýarrow-down-icon

Dạng oxi hoá \(\mathrm{M}^{\mathrm{n}}\) và dạng khử \(\mathrm{M}\) của cùng một kim loại được gọi là cặp oxi hoá - khử của kim loại, kí hiệu là \(\mathrm{M}^{\mathrm{n}} / \mathrm{M}\).

Đáp ánarrow-down-icon

Cặp oxi hóa khử ở quá trình (2): \(\mathrm{Cu}^{2+} / \mathrm{Cu}\).

Cặp oxi hóa khử ở quá trình (3): \(\mathrm{Ag}^{+} / \mathrm{Ag}\).

Luyện tập 1

64

Viết các cặp oxi hoá - khử của kim loại \(\mathrm{Na}, \mathrm{Mg}\) và \(\mathrm{Al}\).

Gợi ýarrow-down-icon

Dạng oxi hoá \(\mathrm{M}^{\mathrm{n}}\) và dạng khử \(\mathrm{M}\) của cùng một kim loại được gọi là cặp oxi hoá - khử của kim loại, kí hiệu là \(\mathrm{M}^{\mathrm{n+}} / \mathrm{M}\).

Đáp ánarrow-down-icon
image.png

 

Câu 3

65

Quan sát Hình 12.1, hãy mô tả cấu tạo của pin Galvani. Cho biết cực dương, cực âm và chiều di chuyển của electron trong pin.

Gợi ýarrow-down-icon

- Pin Galvani gồm 2 điện cực có thế điện cực khác nhau, thường được ghép với nhau qua cầu muối.

- Điện cực dương, cathode (+): Xảy ra quá trình khử

Điện cực âm, anode (-): Xảy ra quá trình oxi hoá.

- Dòng điện di chuyển ngược chiều với dòng electron.

Đáp ánarrow-down-icon

- Cấu tạo của pin Galvani: hai điện cực (Zn và Cu), cầu muối.

- Cực dương của pin là điện cực Cu, cực âm của pin là điện cực Zn.

- Electron di chuyển từ cực âm (thanh Zn) qua dây dẫn đến cực dương (thanh Cu).

Câu 4

65

Điện cực nào bị tan dần trong pin Galvani \(\mathrm{Zn}\)-Cu?

Gợi ýarrow-down-icon

Trong pin Galvani:

- Điện cực dương, cathode (+): Xảy ra quá trình khử

- Điện cực âm, anode (-): Xảy ra quá trình oxi hoá.

Đáp ánarrow-down-icon

Trong pin Galvani \(\mathrm{Zn}-\mathrm{Cu}\), xảy ra các quá trình sau:

+ Anode (-): \(\mathrm{Zn} \rightarrow \mathrm{Zn}^{2+}+2 \mathrm{e}\)

+ Cathode (+): \(\mathrm{Cu}^{2+}+2 \mathrm{e} \rightarrow \mathrm{Cu}\)

P Điện cực Zn bị tan dần.

Câu 5

66

Dựa vào Bảng 12.1, hãy sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá của các ion \(\mathrm{Li}^{+}, \mathrm{Fe}^{2+}, \mathrm{Ag}^{+}\)và chiều tăng dần tính khử của các kim loại tương ứng.

Gợi ýarrow-down-icon

Thế điện cực chuẩn của kim loại \(\left(\mathrm{E}_{\mathrm{M}^{\mathrm{n}+}}^{\mathrm{o}} / \mathrm{M}\right.\) ) càng lớn thì tính oxi hoá của cation \(\mathrm{M}^{\mathrm{n}+}\) càng mạnh, tính khử của kim loại càng yếu và ngược lại.

Đáp ánarrow-down-icon

Ta có: \(\mathrm{E}_{\mathrm{Li}^{+} / \mathrm{Li}}^{\mathrm{o}}\lt \mathrm{E}_{\mathrm{Fe}^{2+} / \mathrm{Fe}}^{\mathrm{o}}\lt \mathrm{E}_{\mathrm{Ag}^{+} / \mathrm{Ag}}^{\mathrm{o}}\)

- Tính oxi hóa: \(\mathrm{Li}^{+}\lt \mathrm{Fe}^{2+}\lt \mathrm{Ag}^{+}\).

- Tính khử: \(\mathrm{Ag}\lt \mathrm{Fe}\lt \mathrm{Li}\).

Câu 6

67

Cho Al và \(\mathrm{Ag}\) vào dung dịch \(\mathrm{HCl} 1 \mathrm{M}\). Dựa vào Bảng 12.1, dự đoán phản ứng nào có thể xảy ra. Viết phương trình hoá học của phản ứng (nếu có).

Gợi ýarrow-down-icon

Kim loại trong cặp oxi hoá - khử có thế điện cực chuẩn âm có thể khử được ion hydrogen \(\left(\mathrm{H}^{+}\right)\)trong dung dịch acid ở điều kiện chuẩn.

Đáp ánarrow-down-icon

- Ta có: \(\mathrm{E}_{\mathrm{Al}^{3+} / \mathrm{Al}}^{\mathrm{o}}=-1,66(\mathrm{~V})\lt 0 ; \mathrm{E}_{\mathrm{Ag}^{+} / \mathrm{Ag}}^{\mathrm{o}}=0,8(\mathrm{~V})\gt 0\)

P Al phản ứng được với dung dịch \(\mathrm{HCl} ; \mathrm{Ag}\) không phản ứng được với dung dịch \(\mathrm{HCl}\).

- Phương trình hóa học: \(2 \mathrm{Al}+6 \mathrm{HCl} \rightarrow 2 \mathrm{AlCl}_{3}+3 \mathrm{H}_{2} \uparrow\)

Câu 7

67

Dựa vào Bảng 12.1, xác định cathode và anode trong pin điện hoá \(\mathrm{Zn}-\mathrm{Pb}\) gồm điện cực chuẩn \(\mathrm{Zn}^{2+} / \mathrm{Zn}\) và điện cực chuẩn \(\mathrm{Pb}^{2+} / \mathrm{Pb}\). Tính sức điện động chuẩn của pin.

Gợi ýarrow-down-icon

- Pin Galvani gồm hai điện cực được nối với nhau bằng cầu muối. Khi pin hoạt động, ở điện cực âm (anode) xảy ra quá trình oxi hoá và ở điện cực dương (cathode) xảy ra quá trình khử ion.

- Sức điện động chuẩn của pin: \(\mathrm{E}_{\text {pin }}^{\mathrm{o}}=\mathrm{E}_{+}^{\mathrm{o}}-\mathrm{E}_{-}^{\mathrm{o}}\)

Đáp ánarrow-down-icon

- Trong pin điện hóa \(\mathrm{Zn}\) - Pb:

+ Cathode: \(\mathrm{Pb}\).

+ Anode: \(\mathrm{Zn}\).

image.png

Câu 8

68

Hãy nêu một số ứng dụng của pin mặt trời trong đời sống.

Gợi ýarrow-down-icon

Pin mặt trời (pin quang điện) bao gồm nhiều tế bào quang điện làm biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện.

Đáp ánarrow-down-icon

Ứng dụng của pin mặt trời:

- Trạm sạc năng lượng mặt trời: cung cấp nguồn năng lượng vô tận để sạc các thiết bị di động như điện thoại, máy tính bảng, laptop…

- Thùng rác năng lượng mặt trời: thùng rác thông minh có chức năng lọc nước thải để nuôi cây xanh và có thể sạc pin điện thoại bằng năng lượng mặt trời ở Đà Nẵng.

- Đèn đường năng lượng mặt trời.

- Xe ô tô năng lượng mặt trời,…

Câu 9

68

Hãy nêu một số thiết bị sử dụng acquy mà em biết.

Gợi ýarrow-down-icon

Acquy đơn giản là acquy chì, gồm bản cực dương bằng PbO2, bản cực âm bằng Pb, cả hai điện cực được đặt vào dung dịch H2SO4 loãng. Nguyên tắc hoạt động của acquy chì tương tự như pin điện hoá.

Đáp ánarrow-down-icon

Các thiết bị sử dụng acquy: xe máy; ô tô; máy phát điện; hệ thống báo cháy, chống trộm;…

Câu 10

68

Tìm hiểu và nêu ưu, nhược điểm của pin nhiên liệu, pin mặt trời và acquy.

Gợi ýarrow-down-icon

Dựa vào thông tin trang 68, sách giáo khoa.

Đáp ánarrow-down-icon
image.png

 

Vận dụng

69

Lắp ráp thêm một số pin đơn giản từ các nguyên liệu khác và đo sức điện động của pin.

Gợi ýarrow-down-icon

Có thể tự lắp ráp pin đơn giản bằng cách cắm 2 thanh kim loại khác nhau vào quả chanh, cốc nước muối,... và đo sức điện động của pin.

Đáp ánarrow-down-icon

Thí nghiệm. Lắp ráp pin khoai tây và đo sức điện động của pin.

- Dụng cụ: thanh kim loại đồng và kẽm; vôn kế; 2 dây dẫn.

- Nguyên liệu: 1 quả khoai tây tươi.

- Tiến hành thí nghiệm:

+ Bước 1: Cắm 2 thanh kim loại vào quả khoai tây và không để chúng chạm vào nhau.

+ Bước 2: Lắp hệ thống như Hình 12.6. Ghi nhận giá trị hiện trên vôn kế.

Bài tập 1

69

Cho các kim loại: \(\mathrm{K}, \mathrm{Mg}, \mathrm{Al}, \mathrm{Ag}\). Hãy viết các cặp oxi hoá - khử tạo bởi các kim loại đó và dựa vào bảng giá trị thế điện cực chuẩn, sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính oxi hóa của các ion kim loại tương ứng.

Gợi ýarrow-down-icon

- Dạng oxi hoá \(\mathrm{M}^{\mathrm{n+}}\) và dạng khử \(\mathrm{M}\) của cùng một kim loại được gọi là cặp oxi hoá - khử của kim loại, kí hiệu là \(\mathrm{M}^{\mathrm{n+}} / \mathrm{M}\).

- Thế điện cực chuẩn của kim loại \(\left(\mathrm{E}_{\mathrm{M}^{\mathrm{n}} / \mathrm{M}}^{\mathrm{M}}\right)\) càng lớn thì tính oxi hoá của cation \(\mathrm{M}^{\mathrm{n+}}\) càng mạnh, tính khử của kim loại càng yếu và ngược lại.

Đáp ánarrow-down-icon

- Các cặp oxi hoá - khử: \(\frac{\mathrm{K}^{+}}{\mathrm{K}} ; \frac{\mathrm{Mg}^{2+}}{\mathrm{Mg}} ; \frac{\mathrm{Al}^{3+}}{\mathrm{Al}} ; \frac{\mathrm{Ag}^{+}}{\mathrm{Ag}}\)

- Thứ tự giảm dần tính oxi hóa của các ion kim loại trên: \(\mathrm{Ag}^{+} ; \mathrm{Al}^{3+}\)\(\mathrm{Mg}^{2+} ; \mathrm{K}^{+}\)

Bài tâp 2

69

Xác định chiều của các phản ứng hoá học xảy ra giữa các cặp oxi hoá - khử: \(\mathrm{Cu}^{2+} / \mathrm{Cu}, \mathrm{Zn}^{2+} / \mathrm{Zn}\) và \(\mathrm{Ag}^{+} / \mathrm{Ag}\) ở điều kiện chuẩn. Giải thích và viết phương trình hoá học.

Gợi ýarrow-down-icon

- Kim loại của cặp oxi hoá - khử có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn có thể khử được cation kim loại của cặp oxi hoá - khử có thế điện cực chuẩn Iớn hơn ở điều kiện chuẩn.

- Sử dụng quy tắc alpha để xác định chiều phản ứng:

Đáp ánarrow-down-icon

Chiều của phản ứng hóa học xảy ra giữa các cặp oxi hóa - khử: Kim loại của cặp oxi hoá - khử có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn có thể khử được cation kim loại của cặp oxi hoá - khử có thế điện cực chuẩn lớn hơn ở điều kiện chuẩn.

- Cặp oxi hoá - khử: \(\mathrm{Cu}^{2+} / \mathrm{Cu}, \mathrm{Zn}^{2+} / \mathrm{Zn}\)vì \(\mathrm{E}_{\mathrm{Zn}^{2+} / \mathrm{Zn}}^{\mathrm{o}}\lt \mathrm{E}_{\mathrm{Cu}^{2+} / \mathrm{Cu}}^{\mathrm{o}}\) nên \(\mathrm{Zn}+\mathrm{Cu}^{2+} \rightarrow \mathrm{Zn}^{2+}+\mathrm{Cu}\)

- Cặp oxi hoá - khử: \(\mathrm{Cu}^{2+} / \mathrm{Cu}_{\mathrm{Ag}} \mathrm{Ag}^{+} / \mathrm{Ag}\)Vi \(\mathrm{E}_{\mathrm{Cu}^{2+} / \mathrm{Cu}}^{\mathrm{o}}\lt \mathrm{E}_{\mathrm{Ag}^{+} / \mathrm{Ag}}^{\mathrm{o}}\) nên \(\mathrm{Cu}+2 \mathrm{Ag}^{+} \rightarrow \mathrm{Cu}^{2+}+2 \mathrm{Ag}\)

- Cặp oxi hoá - khử: \(\mathrm{Zn}^{2+} / \mathrm{Zn}, \mathrm{Ag}^{+} / \mathrm{Ag}\)Vì \(\mathrm{E}_{\mathrm{Zn}^{2+} / \mathrm{Zn}}^{\mathrm{o}}\lt \mathrm{E}_{\mathrm{Ag}^{+} / \mathrm{Ag}}^{\mathrm{o}}\) nên \(\mathrm{Zn}+2 \mathrm{Ag}^{+} \rightarrow \mathrm{Zn}^{2+}+2 \mathrm{Ag}\)

Bài tập 3

69

Trong pin điện hoá, quá trình khử

A. xảy ra ở cực âm. 

B. xảy ra ở cực dương.

C. xảy ra ở cực âm và cực dương.

D. không xảy ra ở cả cực âm và cực dương.

Gợi ýarrow-down-icon

Pin Galvani gồm hai điện cực được nối với nhau bằng cầu muối. Khi pin hoạt động, ở điện cực âm (anode) xảy ra quá trình oxi hoá và ở điện cực dương (cathode) xảy ra quá trình khử ion.

Đáp ánarrow-down-icon

Trong pin điện hoá, quá trình khử xảy ra ở cực dương.

→ Chọn B.

Bài tập 4

69

Khi pin Galvani \(\mathrm{Zn}\)-Cu hoạt động thì nồng độ

A. \(\mathrm{Cu}^{2+}\) giảm, \(\mathrm{Zn}^{2+}\) tăng.

B. \(\mathrm{Cu}^{2+}\) giảm, \(\mathrm{Zn}^{2+}\) giảm.

C. \(\mathrm{Cu}^{2+}\) tăng, \(\mathrm{Zn}^{2+}\) tăng.

D. \(\mathrm{Cu}^{2+}\) tăng, \(\mathrm{Zn}^{2+}\) giảm.

Gợi ýarrow-down-icon

Pin Galvani gồm hai điện cực được nối với nhau bằng cầu muối. Khi pin hoạt động, ở điện cực âm (anode) xảy ra quá trình oxi hoá và ở điện cực dương (cathode) xảy ra quá trình khử ion.

Đáp ánarrow-down-icon

Khi pin Galvani \(\mathrm{Zn}-\mathrm{Cu}\) hoạt động, phản ứng xảy ra như sau: \(\mathrm{Zn}+\mathrm{Cu}^{2+}\)

\[\rightarrow \mathrm{Zn}^{2+}+\mathrm{Cu}\]

Do đó nồng độ \(\mathrm{Cu}^{2+}\) giảm, \(\mathrm{Zn}^{2+}\) tăng.\(\rightarrow\) Chọn A.

Bài tập 5

69

Cho một pin điện hoá được tạo bởi các cặp oxi hoá khử \(\mathrm{Fe}^{2+} / \mathrm{Fe}\)\(\mathrm{Ag}^{+} / \mathrm{Ag}\) ở điều kiện chuẩn. Quá trình xảy ra ở cực âm khi pin hoạt động là

A. \(\mathrm{Fe} \rightarrow \mathrm{Fe}^{2+}+2 \mathrm{e}\)

B. \(\mathrm{Fe}^{2+}+2 \mathrm{e} \rightarrow \mathrm{Fe}\)

C. \(\mathrm{Ag}^{+}+\mathrm{le} \rightarrow \mathrm{Ag}\)

D. \(\mathrm{Ag} \rightarrow \mathrm{Ag}^{+}+1 \mathrm{e}\)

Gợi ýarrow-down-icon

Pin Galvani gồm hai điện cực được nối với nhau bằng cầu muối. Khi pin hoạt động, ở điện cực âm (anode) xảy ra quá trình oxi hoá kim loại và ở điện cực dương (cathode) xảy ra quá trình khử cation.Cực dương là kim loại có thế điện cực lớn hơn, cực âm là kim loại có thế điện cực nhỏ hơn.

Đáp ánarrow-down-icon

vì \(\mathrm{E}_{\mathrm{Fe}^{2+} / \mathrm{Fe}}^{\mathrm{o}}\lt \mathrm{E}_{\mathrm{Ag}^{+} / \mathrm{Ag}}^{\mathrm{o}}\) nên cực âm là Fe.

Khi pin hoạt động, ở điện cực âm (anode) xảy ra quá trình oxi hoá kim loại: \(\mathrm{Fe} \rightarrow \mathrm{Fe}^{2+}+2 \mathrm{e}\)\(\rightarrow\) Chon \(\mathbf{A}\).

Bài tập 6

69

Dựa vào Bảng 12.1, tính sức điện động chuẩn của các pin điện hoá tạo bởi các cặp oxi hoá - khử sau: \(\mathrm{Fe}^{2+} / \mathrm{Fe}\) và \(\mathrm{Cu}^{2+} / \mathrm{Cu} ; \mathrm{Sn}^{2+} / \mathrm{Sn}\) và \(\mathrm{Ag}^{+} / \mathrm{Ag} ; \mathrm{Pb}^{2+} / \mathrm{Pb}\) và \(\mathrm{Ag}^{+} / \mathrm{Ag}\).

Gợi ýarrow-down-icon

Sức điện động chuẩn của pin: \(\mathrm{E}_{\text {pin }}^{\mathrm{o}}=\mathrm{E}_{+}^{\mathrm{o}}-\mathrm{E}_{-}^{\mathrm{o}}\)

Đáp ánarrow-down-icon

- Pin : \(\mathrm{Fe}^{2+} / \mathrm{Fe} \mathrm{và}^{\mathrm{Cu}^{2+} / \mathrm{Cu}}\)

\[\mathrm{E}_{\text {pin }}^{\mathrm{o}}=\mathrm{E}_{\mathrm{Cu}^{2+} / \mathrm{Cu}}^{\mathrm{o}}-\mathrm{E}_{\mathrm{Fe}^{2+} / \mathrm{Fe}}^{\mathrm{o}}=0,34-(-0,44)=0,78(\mathrm{~V})\]

- Pin : \(\mathrm{Sn}^{2+} / \mathrm{Sn}\) và \(\mathrm{Ag}^{+} / \mathrm{Ag}\)

\[\mathrm{E}_{\text {pin }}^{\mathrm{o}}=\mathrm{E}_{\mathrm{Ag}^{2+} / \mathrm{Ag}}^{\mathrm{o}}-\mathrm{E}_{\mathrm{Sn}^{2+} / \mathrm{Sn}}^{\mathrm{o}}=0,8-(-0,14)=0,94(\mathrm{~V})\]

\(\mathrm{Pin}: \mathrm{Pb}^{2+} / \mathrm{Pb}\) và \(\mathrm{Ag}^{+} / \mathrm{Ag}\)

\(\mathrm{E}_{\mathrm{pin}}^{\mathrm{o}}=\mathrm{E}_{\mathrm{Ag}^{2+} / \mathrm{Ag}}^{\mathrm{o}}-\mathrm{E}_{\mathrm{Pb}^{2+} / \mathrm{Pb}}^{\mathrm{o}}=0,8-(-0,13)=0,93(\mathrm{~V})\)