Bài 4: Nitrogen

Trang 29

Mở đầu

29

Trong công nghiệp, đơn chất nitrogen kết hợp với hydrogen tạo thành ammonia là một hợp chất quan trọng trong sản xuất phân bón, hoá chất.

Tại sao phản ứng trên cần được thực hiện ở nhiệt độ cao? Đơn chất nitrogen đóng vai trò gì trong phản ứng đó?

Đáp ánarrow-down-icon

- Phản ứng giữa nitrogen và hydrogen cần được thực hiện ở nhiệt độ cao do liên kết ba giữa 2 nguyên tử N trong phân tử nitrogen có năng lượng liên kết rất lớn (945 kJ/ mol) nên khó bị phá vỡ.

- Phương trình hoá học:

Trong công nghiệp, đơn chất nitrogen kết hợp với hydrogen tạo thành ammonia là một hợp chất

Số oxi hoá của nitrogen giảm từ 0 xuống -3 nên trong phản ứng này đơn chất nitrogen đóng vai trò là chất oxi hoá.

Hoạt động 1

29

Nêu ứng dụng thực tiễn của khí nitrogen và diêm tiêu Chile mà em biết.

Đáp ánarrow-down-icon

- Ứng dụng thực tiễn của khí nitrogen (\(N_2\)): Người ta thường dùng khí nitrogen để thay thế hoàn toàn hoặc một phần không khí trong rất nhiều trường hợp khác nhau để giảm nguy cơ cháy, nổ, giảm quá trình oxi hoá do oxygen trong không khí gây nên. Trong lĩnh vực hoá học, khi cần nghiên cứu sự biến đổi chất ở môi trường trơ thì cần đẩy không khí ra và thay vào đó là nitrogen hoặc các khí trơ khác.

- Ứng dụng thực tiễn của diêm tiêu Chile (\(NaNO_3\), sodium nitrate): Sản xuất phân bón; sản xuất thuốc nổ; sản xuất dược phẩm; sản xuất kính; bảo quản thịt …

Hoạt động 2

30

Sắp xếp các hợp chất sau vào vị trí tương ứng trong trục biểu diễn số oxi hoá của nitrogen: NO,\( N_2O, NO_2, NH_3, HNO_2, HNO_3, NH_4Cl, KNO_2, NaNO_3.\)

Đáp ánarrow-down-icon
Sắp xếp các hợp chất sau vào vị trí tương ứng trong trục biểu diễn số oxi

Hoạt động 3

30

Dựa vào trục biểu diễn số oxi hoá của nitrogen để giải thích nitrogen có cả tính oxi hoá và tính khử. Viết một quá trình oxi hoá và một quá trình khử để minh hoạ.

Đáp ánarrow-down-icon

Khi tham gia phản ứng oxi hoá – khử, số oxi hoá của nitrogen có thể giảm hoặc tăng, do đó \(N_2\) thể hiện tính oxi hoá hoặc tính khử. Một số quá trình minh hoạ:

Quá trình oxi hoá: Dựa vào trục biểu diễn số oxi hoá của nitrogen để giải thích nitrogen có cả

Quá trình khử: Dựa vào trục biểu diễn số oxi hoá của nitrogen để giải thích nitrogen có cả

Hoạt động 4

30

Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của phân tử nitrogen.

Đáp ánarrow-down-icon

- Công thức electron của phân tử nitrogen:

Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của phân tử nitrogen

- Công thức Lewis của phân tử nitrogen:

Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của phân tử nitrogen

- Công thức cấu tạo của phân tử nitrogen:

Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của phân tử nitrogen

Hoạt động 5

30

Từ cấu tạo phân tử, hãy cho biết tại sao phân tử \(N_2\) có năng lượng liên kết lớn. Dự đoán về khả năng hoạt động hoá học của nitrogen ở nhiệt độ thường.

Đáp ánarrow-down-icon

Phân tử nitrogen gồm hai nguyên tử, liên kết với nhau bằng liên kết ba (1 liên kết σ và 2 liên kết π) nên phân tử \(N_2\) có năng lượng liên kết lớn.

Dự đoán: Ở nhiệt độ và áp suất thường, nitrogen khó tham gia phản ứng hoá học.

Câu hỏi 1

30

Dựa vào sự tương tác van der Waals, hãy giải thích tại sao đơn chất \(N_2\) khó hoá lỏng và ít tan trong nước.

Đáp ánarrow-down-icon

Tương tác vander Waals phụ thuộc vào hai yếu tố chính là số lượng eletron và điểm tiếp xúc giữa các phân tử suy ra giữa các phân tử nitrogen tồn tại tương tác van der Waals nhưng rất yếu. Do đó đơn chất \(N_2\) khó hoá lỏng và ít tan trong nước.

Câu hỏi 2

31

Trong phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp ammonia, hãy xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá và vai trò của nitrogen.

Đáp ánarrow-down-icon

Phương trình hoá học:

Trong phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp ammonia, hãy xác định các nguyên tử

Số oxi hoá của nitrogen giảm từ 0 xuống -3 nên trong phản ứng này đơn chất nitrogen đóng vai trò là chất oxi hoá.

Câu hỏi 3

31

Trong phương trình hoá học của phản ứng giữa nitrogen với oxygen:

a) Hãy xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá.

b) Tại sao thực tế không sử dụng phản ứng này để tạo ra NO, một hợp chất trung gian quan trọng trong công nghiệp sản xuất nitric acid?

Đáp ánarrow-down-icon

a) Trong phương trình hoá học của phản ứng giữa nitrogen với oxygen Hãy xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá

b) Phản ứng này xảy ra ở nhiệt độ cao trên 3000\(^{\circ}\)C hoặc có tia lửa điện, nhưng hiệu suất tạo ra NO rất thấp, do đó thực tế không sử dụng phản ứng này để tạo ra NO.

Câu hỏi 4

31

Viết các phương trình hoá học minh hoạ quá trình hình thành đạm nitrate trong tự nhiên xuất phát từ nitrogen.

Đáp ánarrow-down-icon

- Quá trình tạo và cung cấp đạm nitrate cho đất từ nước mưa được biểu diễn theo sơ đồ:
\(\mathrm{N}_2 \stackrel{+\mathrm{O}_2}{\longrightarrow} \mathrm{NO} \stackrel{+\mathrm{O}_2}{\longrightarrow} \mathrm{NO}_2 \stackrel{+\mathrm{O}_2+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}}{\longrightarrow} \mathrm{HNO}_3 \rightarrow \mathrm{H}^{+}+\mathrm{NO}_3^{-}\)
Các phương trình hoá học minh hoạ cho sơ đồ:
\(\begin{aligned}& \mathrm{N}_2(\mathrm{~g})+\mathrm{O}_2(\mathrm{~g}) \stackrel{\mathrm{t}^{\circ}}{\rightleftharpoons} 2 \mathrm{NO}(\mathrm{g}) \\& 2 \mathrm{NO}(\mathrm{g})+\mathrm{O}_2(\mathrm{~g}) \rightarrow 2 \mathrm{NO}_2(\mathrm{~g}) \\& 4 \mathrm{NO}_2(\mathrm{~g})+2 \mathrm{H}_2 \mathrm{O}(\mathrm{l})+\mathrm{O}_2(\mathrm{~g}) \rightarrow 4 \mathrm{HNO}_3(\mathrm{aq}) \\& \mathrm{HNO}_3 \rightarrow \mathrm{H}^{+}+\mathrm{NO}_3^{-}\end{aligned}\)

Hoạt động 6

32

Sưu tầm một số hình ảnh để báo cáo, thuyết trình về ứng dụng của nitrogen trong thực tiễn. Sử dụng các tính chất vật lí và hoá học để giải thích cơ sở khoa học của các ứng dụng này.

Đáp ánarrow-down-icon

Một số hình ảnh về ứng dụng của nitrogen trong thực tiễn:

Sưu tầm một số hình ảnh để báo cáo, thuyết trình về ứng dụng của nitrogen
Sưu tầm một số hình ảnh để báo cáo, thuyết trình về ứng dụng của nitrogen

Câu hỏi 5

32

a) Tại sao nitrogen lỏng được dùng để bảo quản mẫu vật phẩm trong y học?

b) Tại sao dùng khí nitrogen để làm căng vỏ bao bì thực phẩm mà không dùng không khí?

Đáp ánarrow-down-icon

a) Nitrogen hoá lỏng ở nhiệt độ thấp, -196 \(^{\circ}\)C. Vì vậy, nitrogen lỏng được dùng để bảo quản mẫu vật phẩm trong y học.

b) Vì tính chất kém hoạt động hoá học (tính trơ) nên nitrogen không oxi hoá các chất khác ở nhiệt độ thường. Do đó, khí nitrogen được dùng để làm căng vỏ bao bì thực phẩm mà không phải là không khí.

Em có thể biết

32

- Giải thích quá trình tạo và cung cấp ion nitrate cho đất từ nước mưa.

- Giải thích được các ứng dụng của đơn chất nitrogen ở thể khí và thể lỏng trong bảo quản thực phẩm, dược phẩm, mẫu vật phẩm y tế.

Đáp ánarrow-down-icon

- Quá trình tạo và cung cấp đạm nitrate cho đất từ nước mưa được biểu diễn theo sơ đồ:
\(\mathrm{N}_2 \stackrel{+\mathrm{O}_2}{\longrightarrow} \mathrm{NO} \stackrel{+\mathrm{O}_2}{\longrightarrow} \mathrm{NO}_2 \stackrel{+\mathrm{O}_2+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}}{\longrightarrow} \mathrm{HNO}_3 \rightarrow \mathrm{H}^{+}+\mathrm{NO}_3^{-}\)
Các phương trình hoá học minh hoạ cho sơ đồ:
\(\begin{aligned}& \mathrm{N}_2(\mathrm{~g})+\mathrm{O}_2(\mathrm{~g}) \stackrel{\mathrm{t}^{\circ}}{\rightleftharpoons} 2 \mathrm{NO}(\mathrm{g}) \\& 2 \mathrm{NO}(\mathrm{g})+\mathrm{O}_2(\mathrm{~g}) \rightarrow 2 \mathrm{NO}_2(\mathrm{~g}) \\& 4 \mathrm{NO}_2(\mathrm{~g})+2 \mathrm{H}_2 \mathrm{O}(\mathrm{l})+\mathrm{O}_2(\mathrm{~g}) \rightarrow 4 \mathrm{HNO}_3(\mathrm{aq}) \\& \mathrm{HNO}_3 \rightarrow \mathrm{H}^{+}+\mathrm{NO}_3^{-}\end{aligned}\)
- Các ứng dụng của đơn chất nitrogen ở thể khí và thể lỏng trong bão quản thực phẩm, dược phẩm, mẫu vật phẩm y tế được dựa vào các tính chất: khí nitrogen kém hoạt động ở nhiệt độ thường và nitrogen hoá lởng ở nhiệt độ thấp, \(-196^{\circ} \mathrm{C}\).