Bài 3: Ôn tập chương I

Trang 27

Câu hỏi 1

28

Hằng số \(\mathrm{K}_c\) của một phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Nồng độ.

B. Nhiệt độ.

C. Áp suất.

D. Chất xúc tác.

Đáp ánarrow-down-icon

Đáp án: B. Nhiệt độ.

Giải thích: Hằng số \(\mathrm{K}_c\) của một phản ứng phụ thuộc vào vào bản chất của phản ứng và nhiệt độ của phản ứng

Câu hỏi 2

28

Thêm nước vào 10 mL dung dịch HCl 1,0 mol/L để được 1 000 mL dung dịch A. Dung dịch mới thu được có pH thay đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu?

A. pH giảm đi 2 đơn vị.

B. pH giảm đi 0,5 đơn vị.

C. pH tăng gấp đôi.

D. pH tăng 2 đơn vị.

Đáp ánarrow-down-icon

Đáp án đúng là: D

Pha loãng dung dịch 100 lần thì nồng độ giảm 100 lần ⇒ pH tăng 2 đơn vị

Câu hỏi 3

28

Tính pH của các dung dịch sau:

a) Dung dịch NaOH 0,1 M;

b) Dung dịch HCl 0,1 M;

c) Dung dịch \(\mathrm{Ca(OH)}_2\) 0,01 M.

Đáp ánarrow-down-icon

a) NaOH → \(\mathrm{Na}^{+}\) + \(\mathrm{OH}^{-}\)

0,1     →                0,1     M

Ta có: [\(\mathrm{H}^{+}\)].\(\mathrm{[OH]}^{-}\) = \(10^{-14}\)

Tính pH của các dung dịch sau Dung dịch NaOH 0,1 M Dung dịch HCl 0,1 M

Ta có: pH = -log[\(\mathrm{H}^{+}\)] = 13.

b) HCl → \(\mathrm{H}^{+}\) + \(\mathrm{Cl}^{-}\)

0,1     → 0,1 M

Ta có: pH = -log[\(\mathrm{H}^{+}\)] = 1 M.

c) \(\mathrm{Ca(OH)}_2\) → \(\mathrm{Ca_2}\)+ + 2\(\mathrm{OH}^{-}\)

0,01             →                0,02   M

Ta có: [\(\mathrm{H}^{+}\)].\(\mathrm{[OH]}^{-}\)= 10-14

Tính pH của các dung dịch sau Dung dịch NaOH 0,1 M Dung dịch HCl 0,1 M

Ta có: pH = -log[\(\mathrm{H}^{+}\)] = 12,3.

Câu hỏi 4

28

Viết biểu thức hằng số cân bằng \(\mathrm{K}_c\) cho các phản ứng sau:

a) \(2 \mathrm{SO}_2(g)+\mathrm{O}_2(g) \rightleftharpoons 2 \mathrm{SO}_3(g)\)

b) \(\mathrm{C}(\mathrm{s})+\mathrm{O}_2(\mathrm{~g}) \rightleftharpoons 2 \mathrm{CO}(\mathrm{g})\)

c) \(\mathrm{AgCl}(\mathrm{s}) \rightleftharpoons \mathrm{Ag}^{+}(\mathrm{aq})+\mathrm{Cl}^{-}(\mathrm{aq})\)

Đáp ánarrow-down-icon

a) \(\mathrm{SO}_2(g)+\mathrm{O}_2(g) \rightleftharpoons 2 \mathrm{SO}_3(g)\)

b) \(2 \mathrm{C}(\mathrm{s})+\mathrm{O}_2(g) \rightleftharpoons 2 \mathrm{CO}(\mathrm{g}\)

c) \(\mathrm{AgCl}(\mathrm{s}) \rightleftharpoons \mathrm{Ag}^{+}(\mathrm{aq})+\mathrm{Cl}^{-}(\mathrm{aq})\)

\(\mathrm{K}_{\mathrm{C}}=\left[\mathrm{Ag}^{+}\right] \cdot\left[\mathrm{Cl}^{-}\right]\)

Câu hỏi 5

28

Cho cân bằng hoá học sau:

\(\mathrm{H_2}\)(g) + \(\mathrm{I_2}\)(g) ⇌ 2HI(g)             Cho cân bằng hoá học sau: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)= -9,6 kJ

Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch.

B. Ở nhiệt độ không đổi, khi tăng áp suất thì cân bằng không bị chuyển dịch.

C. Ở nhiệt độ không đổi, khi tăng nồng độ \(\mathrm{H_2}\) hoặc \(\mathrm{I_2}\) thì giá trị hằng số cân bằng tăng.

D. Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

Đáp ánarrow-down-icon

Đáp án đúng là: C

Hằng số cân bằng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của phản ứng, không phụ thuộc vào nồng độ

Câu hỏi 6

28

Xét phản ứng xảy ra trong lò luyện gang:

\(\mathrm{Fe}_2 \mathrm{O}_3(\mathrm{~s})+3 \mathrm{CO}(g) \rightleftharpoons 2 \mathrm{Fe}(\mathrm{s})+3 \mathrm{CO}_2(g) \quad \Delta_{\mathrm{r}} \mathrm{H}^{\circ}<0\)

Nêu các yếu tố (nồng độ, nhiệt độ, áp suất) cần tác động vào cân bằng trên để cân bằng chuyển dịch về bên phải (làm tăng hiệu suất của phản ứng).

Đáp ánarrow-down-icon

- Tăng nồng độ CO, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ CO, tức chiều thuận, chiều tăng hiệu suất phản ứng.

\(\Delta_{\mathrm{r}} \mathrm{H}^{\circ}<0 \Rightarrow\)Chiều thuận toả nhiệt ⇒ Giảm nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng nhiệt độ tức chiều thuận, chiều tăng hiệu suất phản ứng.

- Do phản ứng thuận nghịch có tổng hệ số tỉ lượng của các chất khí ở hai vế bằng nhau, việc thay đổi áp suất không làm ảnh hưởng đến cân bằng.

Câu hỏi 7

28

Cho cân bằng hoá học sau:

\(\mathrm{CO}(g)+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}(g) \rightleftharpoons  \mathrm{CO}_2(g)+\mathrm{H}_2(g) \)

Ở \(700^{o}C\), hằng số cân bằng \(\mathrm{K}_c\) = 8,3. Cho 1 mol khí CO và 1 mol hơi nước vào bình kín, dung tích 10 lít và giữ ở \(700^{o}C\). Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng.

Đáp ánarrow-down-icon

Nồng độ ban đầu của khí CO là:

Nồng độ ban đầu của hơi nước \(\mathrm{H}_2 \mathrm{O}\) là:

\(\mathrm{CO}(g)+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}(g) \rightleftharpoons  \mathrm{CO}_2(g)+\mathrm{H}_2(g)\)

Ban đầu:      0,1               0,1               0                  0        M

Phản ứng:    x                  x                  x                  x        M

Cân bằng: (0,1 – x)          (0,1 – x)       x                  x        M

Áp dụng công thức:

Cho cân bằng hoá học sau: CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g) Ở 700 độ C, hằng số cân bằng

⇒ \(\Rightarrow \mathrm{x}^2=8,3\left(\mathrm{x}^2-0,2 \mathrm{x}+0,01\right)\)

⇔ \(\Leftrightarrow 7,3 \mathrm{x}^2-1,66 \mathrm{x}+0,083=0\)

⇒ x = 0,074 (thoả mãn); x = 0,153 (loại do > 0,1).

Vậy ở trạng thái cân bằng:

\(\mathrm{[CO_2]}=\mathrm{H}_2]=0,074 \mathrm{M}\)

\(\mathrm{[CO]}=\mathrm{[H_2O]=0,026 \mathrm{M} .}\)