Bài 25: Ôn tập chương VI

Trang 153

Câu hỏi 1

153

Cho bốn hợp chất sau: ethanol, propanal, acetone, acetic acid.

a) Chất nào trong các chất trên có nhiệt độ sôi cao nhất?

b) Trình bày cách phân biệt các chất trên bằng phương pháp hoá học.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Trong 4 chất trên acetic acid có nhiệt độ sôi cao nhất. Do phân tử acetic acid chứa nhóm carbonyl phân cực, các phân tử carboxylic acid liên kết hydrogen với nhau tạo thành dạng dimer hoặc dạng liên phân tử.
b) Cách phân biệt: ethanol, propanal, acetone, acetic acid:
- Trích mẫu thử.
- Cho vào mỗi mẫu thử 1 mẩu quỳ tím:
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ \(\rightarrow\) acetic \(\operatorname{acid}\left(\mathrm{CH}_3 \mathrm{COOH}\right)\).
+ Quỳ tím không đổi màu \(\rightarrow\) ethanol, propanal, acetone (nhóm I).
- Cho từng mẫu thử ở nhóm I tác dụng với Na:
+ Mẩu Na tan dần, có khí thoát ra \(\rightarrow\) ethanol \(\left(\mathrm{C}_2 \mathrm{H}_5 \mathrm{OH}\right)\).
Phương trình hoá học: \(2 \mathrm{C}_2 \mathrm{H}_5 \mathrm{OH}+2 \mathrm{Na} \rightarrow 2 \mathrm{C}_2 \mathrm{H}_5 \mathrm{ONa}+\mathrm{H}_2\).
+ Không hiện tượng \(\rightarrow\) propanal, acetone (nhóm II).

- Cho từng mẫu thử ở nhóm II tác dụng với dung dịch bromine:

+ Dung dịch bromine nhạt dần đến mất màu → propanal.

Phương trình hoá học:

\(CH_3 – CH_2 – CHO + Br_2 + H_2O → CH_3 – CH_2 – COOH + 2HBr.\)

+ Không hiện tượng → acetone.

Câu hỏi 2

153

Viết công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các aldehyde, ketone có công thức phân tử \( C_4H_8O \) và carboxylic acid có công thức phân tử \(C_4H_8O_2\).

Đáp ánarrow-down-icon

Các aldehyde, ketone có công thức phân tử \(C_4H_8O\)

- Hợp chất aldehyde:

\(CH_3 – CH_2 – CH_2 – CHO:\) butanal;

Viết công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các aldehyde ketone: 2 – methylpropanal;

- Hợp chất ketone:

Viết công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các aldehyde ketone: butanone.

Carboxylic acid có công thức phân tử \(C_4H_8O_2\)

\(CH_3 – CH_2 – CH_2 – COOH:\) butanoic acid;

Viết công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các aldehyde ketone: 2 – methylpropanoic acid.

Câu hỏi 3

153

Viết công thức cấu tạo của các hợp chất có tên gọi dưới đây.

a) 3-methylbutanal;

b) pentan-2-one;

c) pentanoic acid;

d) 2-methylbutanoic acid.

Đáp ánarrow-down-icon

a) 3-methylbutanal:

Viết công thức cấu tạo của các hợp chất có tên gọi dưới đây.  3-methylbutanal pentan-2-one
 

b) pentan-2-one:

Viết công thức cấu tạo của các hợp chất có tên gọi dưới đây.  3-methylbutanal pentan-2-one
 

c) pentanoic acid: \(CH_3 – CH_2 – CH_2 – CH_2 – COOH.\)

d) 2-methylbutanoic acid.

Viết công thức cấu tạo của các hợp chất có tên gọi dưới đây.  3-methylbutanal pentan-2-one.

Câu hỏi 4

153

Hãy viết các phương trình hoá học để chứng minh các aldehyde vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.

Đáp ánarrow-down-icon

- Phương trình hoá học chứng minh aldehyde có tính oxi hoá:

\(\mathrm{CH}_3 \mathrm{CHO}+\mathrm{H}_2 \stackrel{t^o, N i}{\longrightarrow} \mathrm{CH}_3 \mathrm{CH}_2 \mathrm{OH}\)

- Phương trình hoá học chứng minh aldehyde có tính khử:

\(\mathrm{CH}_3 \mathrm{CHO}+2\left[\mathrm{Ag}\left(\mathrm{NH}_3\right)_2\right] \mathrm{OH} \stackrel{t^o}{\rightarrow} \mathrm{CH}_3 \mathrm{COONH}_4+2 \mathrm{Ag}+3 \mathrm{NH}_3+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}\)

Câu hỏi 5

154

Xác định sản phẩm của các phản ứng sau:

a) propanal \(+2[\mathrm{H}] \rightarrow\)
b) ethanal \(+\mathrm{AgNO}_3+\mathrm{NH}_3+\mathrm{H}_2 \mathrm{O} \rightarrow\)
c) butanone \(+\mathrm{HCN} \rightarrow\)
d) propanone \(+\mathrm{I}_2+\mathrm{NaOH} \rightarrow\)

Đáp ánarrow-down-icon

Ta có các sơ đồ:
a) \(\mathrm{CH}_3 \mathrm{CH}_2 \mathrm{CHO} \stackrel{+2[\mathrm{H}]}{\longrightarrow} \mathrm{CH}_3 \mathrm{CH}_2 \mathrm{CH}_2 \mathrm{OH}\);
b) \(\mathrm{CH}_3 \mathrm{CHO}+2 \mathrm{AgNO}_3+3 \mathrm{NH}_3+\mathrm{H}_2 \mathrm{O} \rightarrow \mathrm{CH}_3 \mathrm{COONH}_4+2 \mathrm{Ag}+2 \mathrm{NH}_4 \mathrm{NO}_3\);
c) 

Xác định sản phẩm của các phản ứng trang 154 Hóa học 11

d) \(\mathrm{CH}_3-\mathrm{CO}-\mathrm{CH}_3+3 \mathrm{I}_2+4 \mathrm{NaOH} \rightarrow \mathrm{CH}_3-\mathrm{COONa}+3 \mathrm{Nal}+\mathrm{CHI}_3+3 \mathrm{H}_2 \mathrm{O}\)

Câu hỏi 6

154

Viết phương trình phản ứng giữa propanoic acid với các chất sau:

a) \(\mathrm{Zn}\);
b) \(\mathrm{MgO}\);
c) \(\mathrm{CaCO}_3\);
d) \(\mathrm{CH}_3 \mathrm{OH} / \mathrm{H}_2 \mathrm{SO}_4\) đặc.

Đáp ánarrow-down-icon

a) \(2 \mathrm{CH}_3-\mathrm{CH}_2-\mathrm{COOH}+\mathrm{Zn} \rightarrow\left(\mathrm{CH}_3-\mathrm{CH}_2-\mathrm{COO}\right)_2 \mathrm{Zn}+\mathrm{H}_2\);
b) \(2 \mathrm{CH}_3-\mathrm{CH}_2-\mathrm{COOH}+\mathrm{MgO} \rightarrow\left(\mathrm{CH}_3-\mathrm{CH}_2-\mathrm{COO}\right)_2 \mathrm{Mg}+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}\);
c) \(2 \mathrm{CH}_3-\mathrm{CH}_2-\mathrm{COOH}+\mathrm{CaCO}_3 \rightarrow\left(\mathrm{CH}_3-\mathrm{CH}_2-\mathrm{COO}\right)_2 \mathrm{Ca}+\mathrm{CO}_2+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}\);

d)\(\text {  } \mathrm{CH}_3-\mathrm{CH}_2-\mathrm{COOH}+\mathrm{CH}_3 \mathrm{OH} \stackrel{\mathrm{H}_2 \mathrm{SO}_4, t^o}{\rightleftharpoons} \mathrm{CH}_3-\mathrm{CH}_2-\mathrm{COOCH}_3+\mathrm{H}_2 \mathrm{O} \text {. }\)

Câu hỏi 7

154

Ethyl benzoate là hợp chất chính tạo mùi thơm của quả anh đào (cherry). Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp ethyl benzoate từ carboxylic acid và alcohol tương ứng

Ethyl benzoate là hợp chất chính tạo mùi thơm của quả anh đào (cherry). Hãy viết phương trình hoá học
Đáp ánarrow-down-icon

\(\mathrm{C}_6 \mathrm{H}_5 \mathrm{COOH}+\mathrm{C}_2 \mathrm{H}_5 \mathrm{OH} \stackrel{\mathrm{H}_2 \mathrm{SO}_4, t^o}{\rightleftharpoons} \mathrm{C}_6 \mathrm{H}_5 \mathrm{COOC}_2 \mathrm{H}_5+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}\)

Câu hỏi 8

154

Cho 12 g acetic acid phản ứng với 12 g ethanol (có \(H_2SO_4\)  đặc làm xúc tác) thu được 8 g ester. Tính hiệu suất phản ứng ester hoá.

Đáp ánarrow-down-icon

\(n_{\mathrm{CH}_3 \mathrm{COOH}}=\frac{12}{60}=0,2(m o l) ; n_{C_2 \mathrm{H}_5 \mathrm{OH}}=\frac{12}{46} \approx 0,26(m o l)\)
Phương trình hoá học:
\(\begin{aligned}& \mathrm{CH}_3 \mathrm{COOH}+\mathrm{C}_2 \mathrm{H}_5 \mathrm{OH} \stackrel{\mathrm{H}_2 \mathrm{SO}_4, t^o}{\rightleftharpoons} \mathrm{CH}_3 \mathrm{COOC}_2 \mathrm{H}_5+\mathrm{H}_2 \mathrm{O} \\& 0,20,260,2 \mathrm{~mol}\end{aligned}\)
Theo phương trình hoá học, giả sử \(\mathrm{H}=100 \%\) thì \(\mathrm{C}_2 \mathrm{H}_5 \mathrm{OH}\) dư, do đó số mol ester theo lí thuyết sẽ tính theo số mol \(\mathrm{CH}_3 \mathrm{COOH}\).
\(\mathrm{m}_{\text {ester lý thuyết }}=0,2.88=17,6\) gam.
Hiệu suất phản ứng ester hoá là:
\(H=\frac{m_{e s t e r}(T T)}{m_{\text {ester }(L T)}} \cdot 100 \%=\frac{8}{17,6} \cdot 100 \%=45,45 \%\)

Câu hỏi 9

154

Trong thành phần của bột vệ sinh lồng máy giặt thường có mặt nitric acid (acid chanh). Hãy giải thích vai trò của citric acid trong trường hợp này.

Đáp ánarrow-down-icon

Trong trường hợp này, citric acid đóng vai trò loại bỏ gỉ sét và cặn\( (CaCO_3, MgCO_3…)\) bám trên lồng máy giặt.