Bài 16: Hydrocarbon không no

Trang 92

Mở đầu

92

Sự ra đời của hoá học alkene khoảng giữa thế kỉ XX là một dấu mốc quan trọng tạo nên bước đột phá cho sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp hoá học hữu cơ.

Vậy, alkene, alkyne có vai trò quan trọng thế nào trong hoá học nói chung và hoá hữu cơ nói riêng?

Đáp ánarrow-down-icon

Alkene, alkyne đóng vai trò quan trọng trong hoá học nói chung và hoá hữu cơ nói riêng.

Alkene là nguyên liệu để tổng hợp một số polymer như polyethylene (PE); polypropylene (PP) … đây là các polymer được dùng để làm bao bì và các đồ dùng như li, cốc, tủ chứa đồ …Trong công nghiệp dược phẩm, các alkyne là nguyên liệu sản xuất một số dược phẩm như thuốc kháng vius Efavirenz, thuốc kháng nấm Terbinafine, …

Alkyne được dùng làm nguyên liệu trong tổng hợp hữu cơ. Ví dụ acetylene là một alkyne được dùng để tổng hợp các vật liệu polymer như poly(vinyl alcohol), poly(vinyl acetate), … dùng làm bao bì, keo dán, màng đệm, …

Hoạt động 1

92

Em hãy viết công thức electron, công thức Lewis của các hydrocarbon sau: \(\mathrm{C}_2 \mathrm{H}_6, \mathrm{C}_2 \mathrm{H}_4, \mathrm{C}_2 \mathrm{H}_2\). Nhận xét sự khác nhau về đặc điểm liên kết trong phân tử của ba hydrocarbon trên.

Đáp ánarrow-down-icon
hoat-dong-trang-92-hoa-hoc-11-175384.png

Điểm khác nhau:

Trong phân tử \(\mathrm{C}_2 \mathrm{H}_6\) chỉ chứa liên kết đơn;

Trong phân tử \(\mathrm{C}_2 \mathrm{H}_4\) có chứa liên kết đôi C = C;

Trong phân tử \(\mathrm{C}_2 \mathrm{H}_2\) có chứa liên kết ba C ≡ C.

Hoạt động 2

93

Điều kiện để có đồng phân hình học của alkene hoat-dong-1-trang-93-hoa-hoc-11-175385.png là gì?

Đáp ánarrow-down-icon

Trong phân tử alkene nếu mỗi nguyên tử carbon của liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử hoặc hai nhóm nguyên tử khác nhau thì sẽ có đồng phân hình học.

Vậy điều kiện để có đồng phân hình học của alkene hoat-dong-1-trang-93-hoa-hoc-11-175385.png là:

a ≠ b và c ≠ d.

Hoạt động 3

93

Alkene hoat-dong-2-trang-93-hoa-hoc-11-175387.png có đồng phân hình học không? Giải thích.

Đáp ánarrow-down-icon

Alkene này không có đồng phân hình học do một nguyên tử carbon của liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử giống nhau (- H) và nguyên tử C còn lại của liên kết đôi liên kết với hai nhóm nguyên tử giống nhau (- \(\mathrm{CH}_3\)).

Câu hỏi 1

94

Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các alkene và alkyne có công thức phân tử \(\mathrm{C}_5 \mathrm{H}_{10}\)\(\mathrm{C}_5 \mathrm{H}_{8}\).

Đáp ánarrow-down-icon

- Các công thức cấu tạo của alkene có công thức phân tử \(\mathrm{C}_5 \mathrm{H}_{10}\)\(\mathrm{CH}_2=\mathrm{CH}-\mathrm{CH}_2-\mathrm{CH}_2-\mathrm{CH}_3 : pent -1 - ene;\)  \(\mathrm{CH}_3-\mathrm{CH}=\mathrm{CH}-\mathrm{CH}_2-\mathrm{CH}_3 : pent -2- ene\): 3 – methylbut – 1 – ene;

cau-hoi-1-trang-94-hoa-hoc-11-175388.pngcau-hoi-1-trang-94-hoa-hoc-11-175389.png: 2 – methylbut – 2 – ene;

cau-hoi-1-trang-94-hoa-hoc-11-175390.png: 2 – methylbut – 1 – ene.

- Các công thức cấu tạo của alkyne có công thức phân tử \(\mathrm{C}_5 \mathrm{H}_{8}\):

\(\mathrm{CH} \equiv \mathrm{C}-\mathrm{CH}_2-\mathrm{CH}_2-\mathrm{CH}_3 : pent - 1 - yne;\)

\(\mathrm{CH}_3-\mathrm{C} \equiv \mathrm{C}-\mathrm{CH}_2-\mathrm{CH}_3 : pent -2- yne;\)

cau-hoi-1-trang-94-hoa-hoc-11-175391.png: 3 – methylbut – 1 – yne.

Câu hỏi 2

94

Trong các chất sau, chất nào có đồng phân hình học?

cau-hoi-2-trang-94-hoa-hoc-11-175392.png
Đáp ánarrow-down-icon

Trong phân tử alkene nếu mỗi nguyên tử carbon của liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử hoặc hai nhóm nguyên tử khác nhau thì sẽ có đồng phân hình học.

Vậy trong số bốn chất, chỉ có chất (b) có đồng phân hình học.

Câu hỏi 3

98

Viết phương trình hoá học của các phản ứng:

a) Propene tác dụng với hydrogen, xúc tác nickel.

b) Propene tác dụng với nước, xúc tác \(\mathrm{H}_3 \mathrm{PO}_{4}\) .

c) 2 – methylpropene tác dụng với nước, xúc tác acid \(H_3PO_4\).

d) But – 1 – ene tác dụng với HCl.

Đáp ánarrow-down-icon

a) \(\mathrm{CH}_2=\mathrm{CH}-\mathrm{CH}_3+\mathrm{H}_2 \stackrel{N i, t^o}{\longrightarrow} \mathrm{CH}_3-\mathrm{CH}_2-\mathrm{CH}_3\)

b) cau-hoi-3-trang-98-hoa-hoc-11-175393.png

c) cau-hoi-3-trang-98-hoa-hoc-11-175394.png

d) cau-hoi-3-trang-98-hoa-hoc-11-175395.png

Câu hỏi 4

98

Trong các chất sau, những chất nào làm mất màu nước bromine: propane, propene, propyne, 2 – methylpropene?

Đáp ánarrow-down-icon

Các hydrocarbon trong phân tử có liên kết π làm mất màu nước bromine.

Vậy các chất làm mất màu nước bromine là: propene, propyne, 2 – methylpropene.

Hoạt động 4

99

Điều chế và thử tính chất hoá học của ethylene

Chuẩn bị: cồn 96o, dung dịch sulfuric acid đặc, đá bọt; bình cầu có nhánh 250 mL, ống nghiệm (1) chứa khoảng 2 mL dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4}\) loãng, ống nghiệm (2) chứa khoảng 2 mL nước \(\mathrm{Br}_{2}\) loãng, ống dẫn thuỷ tinh hình chữ L, ống dẫn thuỷ tinh đầu vuốt nhọn, giá để ống nghiệm, nguồn nhiệt, que đóm, lưới tản nhiệt, bình thuỷ tinh chứa dung dịch NaOH.

hoat-dong-1-trang-99-hoa-hoc-11-175396.png

Tiến hành:

- Cho vài viên đá bọt, 20 mL cồn 96° vào bình cầu. Rót 40 mL dung dịch \(\mathrm{H}_{2}\mathrm{SO}_{4}\) đặc vào ống đong, sau đó rót từ từ \(\mathrm{H}_{2}\mathrm{SO}_{4}\) đặc từ ống đong qua phễu vào bình cầu để tránh sự toả nhiệt quá mạnh.

- Lắp bộ dụng cụ như Hình 16.5.

- Đun nóng đến khi ethylene sinh ra và sục ngay vào các ống nghiệm (1) và (2).

- Thay ống dẫn khí thuỷ tinh hình chữ L bằng ống dẫn thuỷ tinh có đầu vuốt nhọn.

Dùng que đóm đang cháy để đốt ethylene ở đầu ống dẫn khí.

Lưu ý: Dung dịch sulfuric acid đặc rơi vào da sẽ gây bỏng nặng, cần cẩn thận khi sử dụng.

Hãy giải thích hiện tượng và viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

Đáp ánarrow-down-icon

Đun cồn 9\(6^o\) với sulfuric acid đặc sinh ra khí ethylene (có lẫn tạp chất như \(\mathrm{CO}_2\)\(\mathrm{SO}_2\)…).

Khí sinh ra được dẫn qua bình (1) để loại tạp chất; dẫn tiếp qua bình (2) thấy dung dịch \(\mathrm{Br}_2\) (hoặc dung dịch \(\mathrm{KMnO}_4\)) nhạt dần đến mất màu do liên kết pi ở liên kết đôi của ethylene kém bền vững.

Đốt ethylene ở đầu ống dẫn khí, khí ethylene cháy và toả nhiều nhiệt.

Phương trình hoá học:

\(\mathrm{C}_2 \mathrm{H}_5 \mathrm{OH} \stackrel{\mathrm{H}_2 \mathrm{SO}_4, t^o}{\longrightarrow} \mathrm{CH}_2=\mathrm{CH}_2+\mathrm{H}_2 \mathrm{O} \\\)

\(\mathrm{CH}_2=\mathrm{CH}_2+\mathrm{Br}_2 \rightarrow \mathrm{CH}_2 \mathrm{Br}-\mathrm{CH}_2 \mathrm{Br} \\\)

\(3 \mathrm{CH}_2=\mathrm{CH}_2+2 \mathrm{KMnO}_4+4 \mathrm{H}_2 \mathrm{O} \rightarrow 3 \mathrm{HO}-\mathrm{CH}_2-\mathrm{CH}_2-\mathrm{OH}+2 \mathrm{MnO}_2+2 \mathrm{KOH} \\\)

\(\mathrm{C}_2 \mathrm{H}_4+3 \mathrm{O}_2 \stackrel{t^o}{\rightarrow} 2 \mathrm{CO}_2+2 \mathrm{H}_2 \mathrm{O}\).

Hoạt động 5

99

Điều chế và thử tính chất hoá học của acetylene

Chuẩn bị: đất đèn (chứa \(\mathrm{CaC}_2\)), nước tinh khiết; ống nghiệm chứa khoảng 2 mL dung dịch \(\mathrm{KMnO}_4\) loãng, ống nghiệm chứa khoảng 2 mL dung dịch nước \(\mathrm{Br}_2\) loãng, bình cầu có nhánh 250 mL, ống dẫn thuỷ tinh hình chữ L, ống dẫn thuỷ tinh đầu vuốt nhọn, giá để ống nghiệm, que đóm, bình thuỷ tinh chứa dung dịch NaOH.

hoat-dong-2-trang-99-hoa-hoc-11-175397.png

Tiến hành:

- Cho khoảng 5 g đất đèn vào bình cầu có nhánh và cho nước cất vào phễu nhỏ giọt. Lắp dụng cụ như Hình 16.6 (chú ý đuôi của phễu nhỏ giọt không chạm vào chất rắn).

- Mở khoá phễu nhỏ giọt để nước chảy từ từ xuống, khí acetylene sinh ra được sục ngay vào các ống nghiệm chứa dung dịch \(\mathrm{KMnO}_4\)  và nước \(\mathrm{Br}_2\) đã chuẩn bị ở trên đến khi dung dịch mất màu.

- Thay ống dẫn khí thuỷ tinh hình chữ L bằng ống dẫn thuỷ tinh có đầu vuốt nhọn. Dùng que đóm đang cháy để đốt acetylene sinh ra ở đầu ống dẫn khí.

Hãy giải thích hiện tượng và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

Đáp ánarrow-down-icon

Đất đèn (thành phần chính \(\mathrm{CaC}_2\)) tác dụng với nước sinh ra khí acetylene (\(\mathrm{C}_2\mathrm{H}_2\)).

Khí này có thể lẫn tạp chất nên được dẫn qua bình (1) chứa NaOH để tinh chế.

Dẫn acetylene vào các ống nghiệm chứa dung dịch \(\mathrm{KMnO}_4\) và nước \(\mathrm{Br}_2\) thấy các dung dịch này nhạt dần đến mất màu do liên kết pi ở acetylene kém bền vững.

Khi đốt acetylene cháy, toả nhiều nhiệt.

Phương trình hoá học minh hoạ:

\( \mathrm{CaC}_2+2 \mathrm{H}_2 \mathrm{O} \rightarrow \mathrm{Ca}(\mathrm{OH})_2+\mathrm{C}_2 \mathrm{H}_2 \\\)

\(\mathrm{CH} \equiv \mathrm{CH}+2 \mathrm{Br}_2 \rightarrow \mathrm{CHBr}_2-\mathrm{CHBr}_2 \\\)

\(3 \mathrm{CH} \equiv \mathrm{CH}+8 \mathrm{KMnO}_4 \rightarrow 3 \mathrm{KOOC}-\mathrm{COOK}+8 \mathrm{MnO}_2+2 \mathrm{KOH}+2 \mathrm{H}_2 \mathrm{O} \\\)

\(\mathrm{C}_2 \mathrm{H}_2+\frac{5}{2} \mathrm{O}_2 \stackrel{t^o}{\rightarrow} 2 \mathrm{CO}_2+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}\)

Câu hỏi 5

100

Hãy trình bày phương pháp hoá học nhận biết ba khí sau: ethane, ethylene, acetylene.

Đáp ánarrow-down-icon

Cho lần lượt từng khí tác dụng với dung dịch bromine:

+ Dung dịch bromine bị nhạt dần đến mất màu → ethylene, acetylene (nhóm I).

\(\mathrm{CH}_2=\mathrm{CH}_2+\mathrm{Br}_2 \rightarrow \mathrm{CH}_2 \mathrm{Br}-\mathrm{CH}_2 \mathrm{Br} \\\)

\( \mathrm{CH} \equiv \mathrm{CH}+2 \mathrm{Br}_2 \rightarrow \mathrm{CHBr}_2-\mathrm{CHBr}_2\)

+ Dung dịch bromine không bị mất màu → ethane.

Cho các khí ở nhóm I tác dụng với \(\mathrm{AgNO}_3\) trong \(\mathrm{NH}_3\):

+ Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt → acetylene.

\(\mathrm{HC} \equiv \mathrm{CH}+2 \mathrm{AgNO}_3+2 \mathrm{NH}_3 \rightarrow \mathrm{Ag}-\mathrm{C} \equiv \mathrm{C}-\mathrm{Ag} \)(vàng nhạt)\(+2 \mathrm{NH}_4 \mathrm{NO}_3\)

+ Không có hiện tượng → ethylene.

Câu hỏi 6

100

Viết phương trình hoá học của các phản ứng:

a) Propene tác dụng với dung dịch \(\mathrm{KMnO}_4\).

b) Propyne tác dụng với dung dịch \(\mathrm{AgNO}_3\)/\(\mathrm{NH}_3\).

Đáp ánarrow-down-icon

a)\(3 \mathrm{CH}_2=\mathrm{CH}-\mathrm{CH}_3+2 \mathrm{KMnO}_4+4 \mathrm{H}_2 \mathrm{O} \rightarrow 3 \mathrm{CH}_2 \mathrm{OH}-\mathrm{CH}(\mathrm{OH})-\mathrm{CH}_3+2 \mathrm{MnO}_2+ 2 \mathrm{KOH}\)b) \(\mathrm{CH} \equiv \mathrm{C}-\mathrm{CH}_3+\mathrm{AgNO}_3+\mathrm{NH}_3 \rightarrow \mathrm{CAg} \equiv \mathrm{C}-\mathrm{CH}_3+\mathrm{NH}_4 \mathrm{NO}_3\)

Em có thể

101

Vận dụng các kiến thức về alkene, alkyne để giải thích được các vai trò quan trọng của alkene và alkyne trong công nghiệp hoá học, công nghiệp dược phẩm, vật liệu, …

Đáp ánarrow-down-icon

Alkene, alkyne đóng vai trò quan trọng trong hoá học nói chung và hoá hữu cơ nói riêng.

Alkene là nguyên liệu để tổng hợp một số polymer như polyethylene (PE); polypropylene (PP) … đây là các polymer được dùng để làm bao bì và các đồ dùng như li, cốc, tủ chứa đồ … Trong công nghiệp dược phẩm, các alkyne là nguyên liệu sản xuất một số dược phẩm như thuốc kháng vius Efavirenz, thuốc kháng nấm Terbinafine, …

Alkyne được dùng làm nguyên liệu trong tổng hợp hữu cơ. Ví dụ acetylene là một alkyne được dùng để tổng hợp các vật liệu polymer như poly(vinyl alcohol), poly(vinyl acetate), … dùng làm bao bì, keo dán, màng đệm, …