Bài 14: Ôn tập chương III

Trang 81

Câu hỏi 1

81

Viết công thức cấu tạo các đồng phân mạch hở có cùng công thức phân tử \(C_3H_8O\).

Đáp ánarrow-down-icon

Ứng với công thức phân từ \(\mathrm{C}_3 \mathrm{H}_8 \mathrm{O}\) có các công thức cấu tạo:
\(\mathrm{CH}_3-\mathrm{CH}_2-\mathrm{CH}_2-\mathrm{OH} ;\)
\(\mathrm{CH}_3-\mathrm{CH}(\mathrm{OH})-\mathrm{CH}_3\)
\(\mathrm{CH}_3-\mathrm{O}-\mathrm{CH}_2-\mathrm{CH}_3\)

Câu hỏi 2

81

Tại sao khi đun nóng đến nhiệt độ thích hợp, đường kính (màu trắng) chuyển thành màu nâu rồi màu đen?

Đáp ánarrow-down-icon

Đường kính là hợp chất hữu cơ nên có nhiệt độ nóng chảy thấp, kém bền với nhiệt do đó khi đun nóng đến nhiệt độ thích hợp, đường kính (màu trắng) bị phân huỷ chuyển thành màu nâu rồi màu đen.

Câu hỏi 3

81

Hợp chất hữu cơ A có chứa carbon, hydrogen, oxygen, nitrogen. Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố carbon, hydrogen, nitrogen lần lượt là 34,29%, 6,67%, 13,33%. Công thức phân tử của A cũng là công thức đơn giản nhất. Xác định công thức phân tử của A.

Đáp ánarrow-down-icon

\(\% \mathrm{O}=100 \%-34,29 \%-6,67 \%-13,33 \%=45,71 \%\)
Đặt công thức phân từ của \(\mathrm{A}\) có dạng: \(\mathrm{C}_x \mathrm{H}_y \mathrm{O}_z \mathrm{~N}_{\mathrm{t}}\). Ta có:
\(\begin{aligned}& x: y: z: t=\frac{\% C}{12}: \frac{\% H}{1}: \frac{\% O}{16}: \frac{\%, N}{14}=\frac{34,29}{12}: \frac{6,67}{1}: \frac{45,71}{16}: \frac{13,33}{14} \\& =2,8575: 6,67: 2,857: 0,952=3: 7: 3: 1\end{aligned}\)
Do A có công thức phân tử trùng với công thức đợn giân nhất nên công thức phân tử của \(\mathrm{A}\) là \(\mathrm{C}_3 \mathrm{H}_7 \mathrm{O}_3 \mathrm{~N}\).

Câu hỏi 4

81

Hợp chất A có công thức phân tử \(C_3H_6O.\) Khi đo phổ hồng ngoại cho kết quả như hình bên.

Hãy xác định công thức cấu tạo của A.

Đáp ánarrow-down-icon

Quan sát phổ hồng ngoại của A thấy A có thể là hợp chất chứa nhóm chức aldehyde.

Công thức cấu tạo của \(\mathrm{A}\) là: \(\mathrm{CH}_3-\mathrm{CH}_2-\mathrm{CHO}\).

Câu hỏi 5

81

Retinol là một trong những thành phần chính tạo nên vitamin A có nguồn gốc động vật, có vai trò hỗ trợ thị giác của mắt còn vitamin C giúp tăng khả năng miễn dịch của cơ thể. Để xác định công thức phân tử của các hợp chất này, người ta đã tiến hành phân tích nguyên tố và đo phổ khối lượng. Kết quả khảo sát được trình bày trong bảng sau:

Hãy lập công thức phân tử của vitamin A và vitamin C.

Đáp ánarrow-down-icon

- Thiết lập công thức phân tử của vitamin A:
Đặt công thức phân tử tổng quát là \(\mathrm{C}_{\mathrm{x}} \mathrm{H}_{\mathrm{y}} \mathrm{O}_{\mathrm{z}}\), ta có:
\(x: y: z=\frac{\% C}{12}: \frac{\% H}{1}: \frac{\% O}{16}=\frac{83,92}{12}: \frac{10,49}{1}: \frac{5,59}{16}=6,993: 10,49: 0,349=20: 30: 1 \text {. }\)
Vậy công thức đơn giản nhất của vitamin \(\mathrm{A}\) là \(\mathrm{C}_{20} \mathrm{H}_{30} \mathrm{O}\).
\(\begin{aligned}& \Rightarrow \mathrm{C}_x \mathrm{H}_y \mathrm{O}_z=\left(\mathrm{C}_{20} \mathrm{H}_{30} \mathrm{O}\right)_n \\& \Rightarrow(12 . 20+1 . 30+16) . \mathrm{n}=286 \mathrm{P} \mathrm{P}=1 .\end{aligned}\)
Công thức phân tử của vitamin \(\mathrm{A}\) là \(\mathrm{C}_{20} \mathrm{H}_{30} \mathrm{O}\).
- Thiết lập công thức phân tử của vitamin C:
Đặt công thức phân tử tổng quát là \(\mathrm{C}_{\mathrm{x}} \mathrm{H}_{\mathrm{y}} \mathrm{O}_{\mathrm{z}}\), ta có:
\(\begin{aligned}& x: y: z=\frac{\% \mathrm{O}}{12}: \frac{\% H}{1}: \frac{\% O}{16}=\frac{40,9}{12}: \frac{4,55}{1}: \frac{54,55}{16} \\& =3,408: 4,55: 3,409=1: 1,33: 1=3: 4: 3 .\end{aligned}\)
Vậy công thức đơn giẩn nhất của vitamin \(\mathrm{C}\) là: \(\mathrm{C}_3 \mathrm{H}_4 \mathrm{O}_3\).
\(\begin{aligned}& \Rightarrow \mathrm{C}_{\mathrm{x}} \mathrm{H}_{\mathrm{y}} \mathrm{O}_z=\left(\mathrm{C}_3 \mathrm{H}_4 \mathrm{O}_3\right)_n . \\& \Rightarrow(12.3+4+16.3) . n=176 \mathrm{P} \mathrm{n}=2 .\end{aligned}\)
Vậy công thức phân tử của vitamin \(\mathrm{C}\) là: \(\mathrm{C}_6 \mathrm{H}_8 \mathrm{O}_6\).