A Closer Look 2

Trang 43

Câu hỏi 1

43

Change the sentences into Yes / No questions.

1. Women play an important role in a Jrai family.

2. Mua sap is a popular folk dance of the Thai people.

3. We didn't have boarding schools for minority students in 1950.

4. I attended the Ban Flower Festival in Dien Bien last year.

5. We will watch a documentary about the Khmer.

 

Gợi ýarrow-down-icon

Chuyển các câu thành câu hỏi Yes / No.

Đáp ánarrow-down-icon

1. Are women play an important role in a Jrai family?

2. Is mua sap a popular folk dance of the Thai people?

3. Did you have boarding schools for minority students in 1950?

4. Did you attend the Ban Flower Festival in Dien Bien last year?

5. Will you watch a documentary about the Khmer?

Giải thích:

Chuyển sang câu hỏi Yes/ No thì đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

Hướng dẫn dịch:

A. Câu ban đầu

1. Người phụ nữ đóng vai trò quan trọng trong gia đình người Jrai.

2. Múa sạp là điệu múa dân gian nổi tiếng của người Thái.

3. Chúng tôi không có trường nội trú cho học sinh dân tộc thiểu số vào năm 1950.

4. Tôi đã tham dự Lễ hội Hoa Ban ở Điện Biên năm ngoái.

5. Chúng tôi sẽ xem một bộ phim tài liệu về người Khmer.

B. Câu hỏi Yes / No

1. Người phụ nữ có vai trò quan trọng trong gia đình người Jrai không?

2. Múa sạp có phải là điệu múa dân gian phổ biến của người Thái không?

3. Bạn có trường nội trú cho học sinh dân tộc thiểu số vào năm 1950 không?

4. Bạn có tham dự Lễ hội Hoa Ban ở Điện Biên năm ngoái không?

5. Bạn sẽ xem một bộ phim tài liệu về người Khmer chứ?

Câu hỏi 2

43

Choose the correct question word for each question below.

1. A: _______________ do you like best about Sa Pa? - B: I like its local markets best.

A. Why                            B. What

2. A: _______________ can we find the most beautiful terraced fields? - B: In Mu Cang Chai.

A. When                           B. Where

3. A: _______________ is the Ban Flower Festival? - B: It's in spring.

A. When                           B. Why

4. A: _______________ tall is an average stilt house? - B: About 5 - 6 metres tall.

A. How                            B. What

5. A: _______________ festival is more important for the King: the Mid - Autumn or the Lunar New Year? - B: The Lunar New Year.

A. What                            B. Which

Gợi ýarrow-down-icon

Chọn từ đặt câu hỏi đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây.

Đáp ánarrow-down-icon

1. B

2. B

3. A

4. A

5. B

Giải thích:

Các từ để hỏi        

Chức năng  

What

Dùng để hỏi về thông tin   

When

Dùng để hỏi về thời gian     

Where          

Dùng để hỏi về địa điểm   

Who  

Dùng để hỏi về người       

Whom

Dùng để hỏi về người (làm tân ngữ trong câu)  

Whose         

Dùng để hỏi về sự sở hữu  

Why  

Dùng để hỏi lý do   

How  

Dùng để hỏi cách thức

Hướng dẫn dịch:

1. A: Bạn thích điều gì nhất ở Sa Pa? - B: Tôi thích thị trường địa phương của nó nhất.

2. A: Chúng ta có thể tìm thấy những thửa ruộng bậc thang đẹp nhất ở đâu? - B: Ở Mù Cang Chải.

3. A: Lễ hội Hoa Ban diễn ra khi nào? - B: Đó là vào mùa xuân.

4. A: Nhà sàn trung bình cao bao nhiêu? - B: Cao khoảng 5 - 6 mét.

5. A: Lễ hội nào quan trọng hơn đối với nhà vua: Tết Trung thu hay Tết Nguyên đán? - B: Tết nguyên đán.

Câu hỏi 3

43

Write C (countable) or U (uncountable) for the underlined words.

Some minority (1) groups are farmers. They do not have much (2) landand they use simple  farming techniques. After finding an (3) area for a garden, the men cut the (4) trees down and burn them. The (5) ash they collect helps enrich the soil. They then grow a few (6) crops like rice and corn.

Gợi ýarrow-down-icon

Viết C (đếm được) hoặc U (không đếm được) cho các từ được gạch chân

Đáp ánarrow-down-icon

1. C

2. U

3. U

4. C

5. U

6. U

Giải thích:

Danh từ đếm được (Countable Nouns) là những danh từ chỉ sự vật tồn tại độc lập riêng lẻ, có thể đếm được, có thể sử dụng với số đếm đi liền đằng trước từ đó.

Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns) là những danh từ chỉ những sự vật, hiện tượng mà chúng ta không thể sử dụng với số đếm.

Hướng dẫn dịch:

Một số nhóm thiểu số là nông dân. Họ không có nhiều đất và họ sử dụng các kỹ thuật canh tác đơn giản. Sau khi tìm được một khu vườn, những người đàn ông chặt cây và đốt chúng. Tro họ thu thập giúp làm giàu đất. Sau đó, họ trồng một số loại cây trồng như lúa và ngô.

Câu hỏi 4

43

Fill in each blank with a, much, many, a little, or a few.

1. My uncle has _________ coffee plantation in Kon Tum.

2. How _________ ethnic groups live on the Hoang Lien Son mountain range?

3. There are only _________ waterwheels left in my village.

4. You should add _________ more water to your noodles. It's a bit dry.

5. How _________ information about the Van kieu have you collected?

Gợi ýarrow-down-icon

Điền vào mỗi chỗ trống với a, much, many, a little, a few

Đáp ánarrow-down-icon

1. a

2. many

3. a few

4. a little

5. much

 

Giải thích:

1. a + danh từ đếm được số ít (một …)

2. many + danh từ đếm được số nhiều (nhiều …)

3. a few + danh từ đếm được số nhiều (một ít …)

4. a little + danh từ không đếm được (một ít …)

5. much + danh từ không đếm được (nhiều …)

Hướng dẫn dịch:

1. Chú tôi có một đồn điền cà phê ở Kon Tum.

2. Có bao nhiêu dân tộc sống trên dãy Hoàng Liên Sơn?

3. Làng tôi chỉ còn vài guồng nước.

4. Bạn nên cho thêm một ít nước vào mì. Nó hơi khô.

5. Bạn đã thu thập được bao nhiêu thông tin về Vân kiều?

Câu hỏi 5

43

GAME. Word games

Work in groups. Think of six nouns related to each of the topics below, in which three nouns are countable and three nouns are uncountable. The group that comes up with the correct six words first wins.

Gợi ýarrow-down-icon

TRÒ CHƠI. Trò chơi chữ

Làm việc nhóm. Nghĩ về 6 danh từ liên quan đến mỗi chủ đề dưới đây, trong đó 3 danh từ đếm được và 3 danh từ không đếm được. Nhóm nào tìm được 6 từ đúng trước sẽ thắng

Đáp ánarrow-down-icon

(Học sinh thực hành trên lớp)