A Closer Look 2

Trang 107

Câu hỏi 1

107

Complete the sentences with at, in, in front of, on, opposite, or under 

1. Lily’s house is ________ the end of this street.

2. Players always sit ________ each other in a chess game.

3. She looked _________ the table and finally found her smartwatch.

4. Don't walk _______ the street. Walk _________ the pavement.

5. Ann stood _______ me in a line to get on the bus.

Gợi ýarrow-down-icon

Hoàn thành các câu với at, in, in front of, on, opposite, hoặc under

Đáp ánarrow-down-icon

1. at

2. opposite

3. under

4. on

5. in front of

Giải thích:

In: bên trong

On: bên trên

Under: bên dưới

Opposite: đối diện

In front of: phía trước

At: ở

Hướng dẫn dịch:

1. Nhà của Lily ở cuối con phố này.

2. Các kỳ thủ luôn ngồi đối diện nhau trong một ván cờ.

3. Cô ấy nhìn xuống gầm bàn và cuối cùng cũng tìm thấy chiếc đồng hồ thông minh của mình.

4. Đừng đi bộ trên đường phố. Đi bộ trên vỉa hè.

5. Ann đứng trước mặt tôi trong hàng để lên xe buýt.

Câu hỏi 2

107

Circle the correct preposition in each sentence

1. Let's get ready by / on / for 10 a.m. We are meeting Dr Saito at 10:15.

2. The first camera phone appeared on / at / in May 1999 in Japan.

3. We will be away on / for / by two weeks.

4. In the UK, supermarkets always close early in / by / on Sundays.

5. I think language barriers will disappear in / for / by 30 years.

Gợi ýarrow-down-icon

Khoanh tròn giới từ đúng trong mỗi câu

Đáp ánarrow-down-icon

1. by

2. in

3. for

4. on

5. in

Giải thích:

In + length of time: future meaning (ý nghĩa trong tương lai)

For + length of time: how long something goes on (một cái gì đó diễn ra trong bao lâu)

By + a specific time: not later than (không muộn hơn)

Hướng dẫn dịch:

1. Hãy sẵn sàng trước 10 giờ sáng. Chúng ta sẽ gặp Tiến sĩ Saito lúc 10:15.

2. Điện thoại có camera đầu tiên xuất hiện vào tháng 5 năm 1999 tại Nhật Bản.

3. Chúng tôi sẽ đi xa trong hai tuần.

4. Ở Anh, các siêu thị luôn đóng cửa sớm vào Chủ nhật.

5. Tôi nghĩ rào cản ngôn ngữ sẽ biến mất sau 30 năm nữa.

Câu hỏi 3

107

Complete the text with the prepositions from the box. Use each preposition only ONCE. 

Tiếng Anh 8 Unit 10 A Closer Look 2 (trang 107, 108) | Tiếng Anh 8 Global Success

I think smartphones will change a lot (1) _____ the near future. They will be much thinner. (2) _______ 2035, we might be able to roll a phone like a sheet of paper. They will become much smarter, too. They will be able to charge their battery automatically when we are (3) _______ home. They might check the latest news (4) _______ the Internet. We won't have to wait (5) _______ a long time for these super smartphones.

Gợi ýarrow-down-icon

Hoàn thành văn bản với các giới từ từ hộp. Chỉ sử dụng mỗi giới từ MỘT LẦN

Đáp ánarrow-down-icon

1. in

2. By

3. at

4. on

5. for

Giải thích:

In + length of time: future meaning (ý nghĩa trong tương lai)

For + length of time: how long something goes on (một cái gì đó diễn ra trong bao lâu)

By + a specific time: not later than (không muộn hơn)

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ rằng điện thoại thông minh sẽ thay đổi rất nhiều trong tương lai gần. Chúng sẽ mỏng hơn rất nhiều. Đến năm 2035, chúng ta có thể cuộn điện thoại như một tờ giấy. Họ cũng sẽ trở nên thông minh hơn nhiều. Họ sẽ có thể tự động sạc pin khi chúng tôi ở nhà. Họ có thể kiểm tra những tin tức mới nhất trên Internet. Chúng ta sẽ không phải đợi lâu cho những chiếc smartphone siêu phẩm này.

Câu hỏi 4

107

Work in pairs. Tell each other whether you agree or disagree with the following ideas 

1. We should not use our smartphones for more than a few hours every day.

2. By 2050, the way people communicate with each other will be different from now.

Gợi ýarrow-down-icon

Làm việc theo cặp. Nói cho nhau biết bạn đồng ý hay không đồng ý với những ý kiến ​​sau

1. Chúng ta không nên sử dụng điện thoại thông minh quá vài giờ mỗi ngày.

2. Đến năm 2050, cách mọi người giao tiếp với nhau sẽ khác so với bây giờ.

Đáp ánarrow-down-icon

1. I agree with this idea. Smartphones are bad for your eyes. If you spend too much time looking at the phone screen for a long time, you will be short-sighted. Also, smart phones has an negative effect on your health. You can’t fall asleep if you use a smartphone before you go to bed.

(Tôi đồng ý với ý kiến này. Điện thoại thông minh có hại cho mắt. Nếu bạn nhìn vào màn hình quá lâu trong một thời gian dài thì bạn sẽ bị cận thị. Điện thoại thông minh cũng gây hại cho sức khỏe nữa. Bạn sẽ không thể ngủ nếu bạn sử dụng điện thoại thông minh trước khi đi ngủ.)

2. I agree with this idea. In the future, we no longer need to visit a relative or friend to get updates. Alternatively, we can let them know our updates instantly. For many years ago, we have to travel for a long time to meet them, but in the future, we can meet our friends and relatives using video calls. Moreover, we can make so many friends via chatting or social networking.

(Tôi đồng ý với ý kiến này. Trong tương lai, chúng ta không cần đến thăm họ hàng hay bạn bè để có thể biết được tình hình của họ. Thay vào đó, chúng ta có thể cho họ biết tình hình của chúng ta ngay lập tức. Rất nhiều năm trước thì chúng ta phải đi lại rất nhiều thì mới thăm được họ, nhưng trong tương lai ta có thể gặp họ hàng và bạn bè thông qua cuộc gọi video. Hơn nữa, chúng ta có thể kết giao với nhiều người bạn mới thông qua nhắn tin và mạng xã hội.)

Câu hỏi 5

108

Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first sentence. 

1. Jack is one of her cousins.

Jack is a ____________________.

2. Is this one of his tablets?

Is this a _____________________?

3. Can I borrow a pencil of yours?

Can l borrow ___________________?

4. You look like Nick and Peter. Are you one of their relatives?

You look like Nick and Peter. Are you a ___________________?

5. Last year, two of our classmates won scholarships to the US.

Last year, __________________________ won scholarships to the US.

Gợi ýarrow-down-icon

Hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa giống với câu thứ nhất

Đáp ánarrow-down-icon

1. Jack is a cousin of hers. Is this a tablet of his?

2. Can I borrow one of your pencils?

3. You look like Nick and Peter.

4. Are you a relative of theirs?

5. Last year, two classmates of ours won scholarships to the US.

Hướng dẫn dịch:

1. Jack là một trong những người anh em họ của cô ấy.

2. Đây có phải là một trong những chiếc máy tính bảng của anh ấy không?

3. Tôi có thể mượn một cây bút chì của bạn không?

4. Bạn trông giống Nick và Peter. Bạn có phải là một trong những người thân của họ?

5. Năm ngoái, hai bạn học của chúng tôi đã giành được học bổng sang Mỹ.