VIII: Looking Back

Trang 60

Câu hỏi 1

60

Listen and underline the stressed words. Then practise saying the sentences with a natural rhythm.
Bài nghe:

1. Forests are helpful in cooling down our planet.

2. Plants can store a lot of carbon in their roots, branches, and leaves.

3. Oceans can also remove carbon from the atmosphere and store it.

4. Oceans may start releasing the carbon they store as global temperatures rise 

Đáp ánarrow-down-icon

1. Forests are helpful in cooling down our planet.

2. Plants can store a lot of carbon in their roots, branches, and leaves.

3. Oceans can also remove carbon from the atmosphere and store it.

4. Oceans may start releasing the carbon they store as global temperatures rise.

Hướng dẫn dịch:

1. Rừng rất hữu ích trong việc hạ nhiệt hành tinh của chúng ta.

2. Thực vật có thể lưu trữ rất nhiều carbon trong rễ, cành và lá của chúng.

3. Đại dương cũng có thể loại bỏ carbon khỏi khí quyển và lưu trữ nó.

4. Các đại dương có thể bắt đầu giải phóng lượng carbon mà chúng lưu trữ khi nhiệt độ toàn cầu tăng lên.

Câu hỏi 2

61

Choose the correct word or phrase to complete each sentence. 

1. Ending the use of (carbon / coal) is one of the COP’s key goals.

2. Human activities cause most of the global warming by (releasing / melting) greenhouse gases.

3. (Crop waste / Renewable energy) comes from sources like wind, rain, waves, and sunlight, and is replaced naturally.

4. The burning of (fossil fuels / soot) increases the amount of greenhouse gas emissions in the atmosphere.

Gợi ýarrow-down-icon

Chọn từ hoặc cụm từ đúng để hoàn thành mỗi câu : 

Đáp ánarrow-down-icon

1. coal

2. releasing

3. renewable energy

4. fossil fuels

Hướng dẫn dịch:

1. Chấm dứt sử dụng than là một trong những mục tiêu chính của COP.

2. Các hoạt động của con người gây ra phần lớn sự nóng lên toàn cầu bằng cách giải phóng khí nhà kính.

3. Năng lượng tái tạo đến từ các nguồn như gió, mưa, sóng và ánh sáng mặt trời và được thay thế một cách tự nhiên.

4. Việc đốt nhiên liệu hóa thạch làm tăng lượng phát thải khí nhà kính vào bầu khí quyển.

Câu hỏi 3

61

Rewrite the sentences using present or past participle clauses. 

1. My father was a firefighter, so he understood the dangers of open waste burning.

___________________, my father understood the dangers of open waste burning.

2. Many wild animals were frightened by the forest fires, so they ran away or hid under the rocks.

___________________, many wild animals ran away or hid under the rocks.

3. The road was flooded with water after the heavy rain and turned into a big swimming pool.

____________________, the road turned into a big swimming pool.

4. The farmers cut down the local forest to create new farmland and destroyed all the wildlife there.

The farmers cut down the local forest to create new farmland, ______________________.

Gợi ýarrow-down-icon

Viết lại câu sử dụng mệnh đề phân từ hiện tại hoặc quá khứ . 

Đáp ánarrow-down-icon

1. Being a firefighter, my father understood the dangers of open waste burning.

2. Frightened by the forest fires, many wild animals ran away or hid under the rocks.

3. Flooded with water after the heavy rain, the road turned into a big swimming pool.

4. The farmers cut down the local forest to create new farmland, destroying all the wildlife there.

Hướng dẫn dịch:

A. Câu ban đầu

1. Cha tôi là lính cứu hỏa nên ông hiểu sự nguy hiểm của việc đốt rác lộ thiên.

2. Nhiều loài động vật hoang dã sợ hãi trước đám cháy rừng nên bỏ chạy hoặc trốn dưới những tảng đá.

3. Con đường ngập trong nước sau trận mưa lớn và biến thành một bể bơi lớn.

4. Những người nông dân chặt phá rừng địa phương để tạo đất canh tác mới và tiêu diệt tất cả động vật hoang dã ở đó.

B. Câu mới

1. Là một lính cứu hỏa, cha tôi hiểu được sự nguy hiểm của việc đốt rác lộ thiên.

2. Hoảng sợ trước đám cháy rừng, nhiều loài động vật hoang dã đã bỏ chạy hoặc trốn dưới những tảng đá.

3. Nước ngập sau trận mưa lớn, đường biến thành bể bơi lớn.

4. Nông dân chặt phá rừng địa phương để tạo đất canh tác mới, tiêu diệt tất cả động vật hoang dã ở đó.

Câu hỏi 4

61

What we can do every day to help limit global warming

 Work in groups. Carry out a survey to find out how people in your area are reducing the negative impact of their daily activities on the environment and trying to limit global warming. (Làm việc nhóm. Thực hiện một cuộc khảo sát để tìm hiểu xem mọi người trong khu vực của bạn đang giảm tác động tiêu cực của các hoạt động hàng ngày của họ đối với môi trường như thế nào và cố gắng hạn chế sự nóng lên toàn cầu.)

Report your survey results to the class. (Báo cáo kết quả khảo sát của bạn trước lớp.)

The report should include the following points:

• what their daily activities used to involve, e.g. driving to work

• how these activities affect global warming, e.g. releasing carbon dioxide emissions

• what people do to reduce their environmental impact, e.g. cycling to work

• what results people get, e.g. reducing carbon footprint

Gợi ýarrow-down-icon

Báo cáo nên bao gồm các điểm sau:

• những hoạt động hàng ngày của họ từng bao gồm những gì, ví dụ: lái xe đi làm

• những hoạt động này ảnh hưởng như thế nào đến sự nóng lên toàn cầu, v.d. giải phóng khí thải carbon dioxide

• mọi người làm gì để giảm tác động đến môi trường, ví dụ: đạp xe đi làm

• mọi người đạt được kết quả gì, e.g. giảm lượng khí thải carbon

Đáp ánarrow-down-icon

Human is the direct factor that causes global warming and makes this phenomenon more and more serious. The reason is because the increase in CO2 content is mainly due to human activities, such as fuel burning, the reduction in agricultural land use, especially after the industrial revolution.

Helping limited global warming, we should:

1. Drive less

Walk, bike, carpool or take mass transit more often. You'll save one pound of carbon dioxide for every mile you don't drive!

2. Avoid products with a lot of packaging

You can save 1,200 pounds of carbon dioxide if you reduce your garbage by 10 percent.

3. Plant more trees

A single tree will absorb one ton of carbon dioxide over its lifetime.

4. Turn off electronic devices

Simply turning off your television, DVD player, stereo, and computer, when you're not using them, will save you thousands of pounds of carbon dioxide a year.

Tạm dịch:

Con người chính là tác nhân trực tiếp gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu và làm cho hiện tượng này ngày càng nghiêm trọng. Nguyên nhân là do hàm lượng CO2 gia tăng chủ yếu do các hoạt động của con người như đốt nhiên liệu, giảm sử dụng đất nông nghiệp, nhất là sau cuộc cách mạng công nghiệp.

Giúp hạn chế sự nóng lên toàn cầu, chúng ta nên:

1. Lái xe ít lại

Đi bộ, đi xe đạp, đi chung xe hoặc đi phương tiện công cộng thường xuyên hơn. Bạn sẽ tiết kiệm được một pound carbon dioxide cho mỗi dặm bạn không lái xe!

2. Tránh các sản phẩm có nhiều bao bì

Bạn có thể tiết kiệm được 1.200 pound carbon dioxide nếu bạn giảm 10 phần trăm lượng rác của mình.

3. Trồng thêm cây xanh

Một cây duy nhất sẽ hấp thụ một tấn carbon dioxide trong suốt cuộc đời của nó.

4. Tắt các thiết bị điện tử

Chỉ cần tắt tivi, đầu đĩa DVD, dàn âm thanh nổi và máy vi tính khi bạn không sử dụng chúng, bạn sẽ tiết kiệm được hàng nghìn pound carbon dioxide mỗi năm.