ID. Grammar

Câu hỏi 1

11

SPEAKING Look at the photo in pairs. Is this an activity you enjoy? Why? / Why not?

Unit ID lớp 11 Grammar (trang 11) | Tiếng Anh 11 Friends Global
Gợi ýarrow-down-icon

Nhìn vào bức ảnh theo cặp. Đây có phải là một hoạt động bạn thích? Tại sao? / Tại sao không?

Đáp ánarrow-down-icon

A: What activity can you see in the picture?

B: Going for a bike ride, I guess.

A: I agree. Is this an activity you enjoy?

B: Yes, of course. Riding a bike is good for our body and muscles. Moreover, it helps me relax and feel free. I often go for a bike twice a week.

Tạm dịch:

A: Bạn có thể nhìn thấy hoạt động gì trong hình?

B: Tôi nghĩ rằng là đi xe đạp.

A: Tôi đồng ý. Đây có phải là một hoạt động bạn thích?

B: Vâng, tất nhiên. Đi xe đạp rất tốt cho cơ thể và cơ bắp của chúng ta. Hơn nữa, nó giúp tôi thư giãn và cảm thấy tự do. Tôi thường đi xe đạp hai lần một tuần.

Câu hỏi 2

11

In pairs, read the dialogue and decide whether each gap should be a / an, the or – (no article). Write your answers.
Leah: What are you up to at 1________ weekend, Toby?

Toby: I’m going to go for 2________bike ride on Saturday. Do you fancy coming too?

Leah: I can’t, I’m afraid. I'm going to help my dad with some gardening. We're going to do some work for a neighbor.

Toby: That doesn't sound like 3________best way to spend your weekend. Gardening is 4________hard work! And according to the forecast, 5________weather isn't going to be good.

Leah: I know. But 6________neighbor is going to pay us for it. My dad’s 7________gardener, so he's got the right tools.

Toby: Really? I'll come and help you. I mean, if that's OK with you and your dad…

Leah: Sure. We’ll share 8________money with you. £10 9________hour. But what about 10________bike ride?

Toby: I’ll go on Sunday instead. The weather will probably be better than. Do you want to come?

Leah: Yes, please. I love 11________bike rides. But let's go in 12________afternoon. I will be exhausted when I wake up!

Gợi ýarrow-down-icon

Trong các cặp, đọc đoạn hội thoại và quyết định xem mỗi ô trống có phải là a/ an, hoặc - (không có mạo từ). Viết các đáp án của bạn.

Cách sử dụng mạo từ

the:

- Đề cập đến đối tượng lần 2.

- Khi đối tượng được nhắc đến đã rõ ràng, xác định.

- Đối tượng nhắc đến là duy nhất.

a/an:

- Đề cập đến đối tượng lần đầu tiên.

- Nói về công việc của ai đó.

- Không dùng mạo từ khi đối tượng nhắc đến mang tính tổng quát, không cụ thể.

Đáp ánarrow-down-icon

Leah: What are you up to at 1 the weekend, Toby?

Toby: I’m going to go for 2 a bike ride on Saturday. Do you fancy coming, too?

Leah: I can’t, I’m afraid. I'm going to help my dad with some gardening. We're going to do some work for a neighbor.

Toby: That doesn't sound like 3 the best way to spend your weekend. Gardening is 4 - hard work! And according to the forecast, 5 the weather isn't going to be good.

Leah: I know. But 6 the neighbor is going to pay us for it. My dad’s 7 a gardener, so he's got the right tools.

Toby: Really? I'll come and help you. I mean, if that's OK with you and your dad…

Leah: Sure. We’ll share 8 - money with you. £10 9 an hour. But what about 10 the bike ride?

Toby: I’ll go on Sunday instead. The weather will probably be better than. Do you want to come?

Leah: Yes, please. I love 11 - bike rides. But let's go in 12 the afternoon. I will be exhausted when I wake up!

Tạm dịch:

Leah: Bạn định làm gì vào ngày cuối tuần, Toby?

Toby: Tôi sẽ đi xe đạp vào thứ bảy. Bạn có thích đến không?

Leah: Tôi không thể, tôi se là vậy. Tôi sẽ giúp bố tôi làm vườn. Chúng tôi sẽ làm một số công việc cho một người hàng xóm.

Toby: Nghe có vẻ không phải là cách tốt nhất để tận hưởng ngày cuối tuần của bạn. Làm vườn là việc khó! Và theo dự báo, thời tiết sẽ không tốt.

Leah: Tôi biết. Nhưng người hàng xóm sẽ trả tiền cho chúng tôi. Bố tôi là một người làm vườn, vì vậy ông ấy có những công cụ phù hợp.

Toby: Thật à? Tôi sẽ đến và giúp bạn. Ý tôi là, nếu điều đó ổn với bạn và bố bạn…

Leah: Chắc chắn rồi. Chúng tôi sẽ chia sẻ tiền với bạn. £10 một giờ. Nhưng còn việc đi xe đạp thì sao?

Toby: Thay vào đó, tôi sẽ đi vào Chủ nhật. Thời tiết có lẽ sẽ tốt hơn. Bạn có muốn đi cùng không?

Leah: Có nhé. Tôi yêu đi xe đạp. Nhưng chúng ta hãy đi vào buổi chiều. Tôi sẽ kiệt sức khi thức dậy!

Câu hỏi 3

11

Listen and check your answers. When are Toby and Leah going to do the activity in the photo?
 

Gợi ýarrow-down-icon

Lắng nghe và kiểm tra những câu trả lời của bạn. Khi nào Toby và Leah sẽ thực hiện hoạt động trong ảnh?
Thông tin:

Leah: But what about the bike ride?

(Nhưng còn việc đi xe đạp thì sao?)

Toby: I’ll go on Sunday instead. The weather will probably be better than. Do you want to come?

(Thay vào đó, tôi sẽ đi vào Chủ nhật. Thời tiết có lẽ sẽ tốt hơn. Bạn có muốn đến không?)

Leah: Yes, please. I love bike rides.

(Có. Tôi thích đạp xe.)

Đáp ánarrow-down-icon

Toby and Leah are going to do the activity in the photo in the afternoon on Sunday.

(Toby và Leah sẽ thực hiện hoạt động trong ảnh vào buổi chiều Chủ nhật.)

Câu hỏi 4

11

Study the use of articles in the dialogue. Complete the Learn this! box with a / an, the or - (no article).

Unit ID lớp 11 Grammar (trang 11) | Tiếng Anh 11 Friends Global
Gợi ýarrow-down-icon

Nghiên cứu việc sử dụng các bài báo trong cuộc đối thoại. Hoàn thành hộp Learn this! với a/ an, hoặc - (không có mạo từ)

Đáp ánarrow-down-icon

1. a/ an

2. the

3. the

4. a/ an

5. the

6. a/ an

7. the

8. the

Hướng dẫn dịch:

a. Chúng ta sử dụng “a/an” lần đầu tiên khi chúng ta đề cập đến một cái gì đó và “the” khi chúng ta nhắc đến nó.

b. Chúng ta sử dụng “the” khi rõ ràng những gì chúng ta đang nói về, và trong so sánh nhất.

c. Chúng ta sử dụng “a/an” để nói công việc của ai đó là gì.

d. Chúng ta sử dụng “the” khi chúng ta khái quát hóa.

e. Chúng ta sử dụng “a/an” có nghĩa là per hoặc in each.

f. Có những cụm từ không tuân theo một quy tắc.

go to school = đi học

at weekend = vào cuối tuần

watch TV = xem tivi

go to the cinema = đi xem phim

on Monday = vào thứ hai

in the morning / afternoon = vào buổi sáng / buổi chiều

listen to the radio = nghe đài

Câu hỏi 5

11

Complete the sentences with a / an, the or - (no article). Use rules a-f in the Learn this! box to explain your answers.

1. My mum is _______violin teacher. In fact, she's_______only violin teacher in our town.

2. I love_______Chinese food and there's_______Chinese restaurant near my house.

3. My brother, who is_______accountant with one of_______largest companies in London, earns £100

_______ hour.

4. If you’re hungry, there's_______sandwich in_______fridge.

Gợi ýarrow-down-icon

Hoàn thành các câu với a / an, the hoặc – (không có mạo từ). Sử dụng các quy tắc trong phần Learn this! để giải thích câu trả lời của bạn.

Đáp ánarrow-down-icon

1. My mum is a violin teacher. In fact, she's the only violin teacher in our town.

(Mẹ tôi là giáo viên violon. Trên thực tế, cô ấy là giáo viên violon duy nhất trong thị trấn của chúng tôi.)

Vị trí 1: “a” do nói về nghề nghiệp bắt đầu bằng phụ âm “violin teacher” (giáo viên dạy violin).

Vị trí 2: “the” do đối tượng nhắc đến là duy nhất “only”.

2. I love - Chinese food and there's a Chinese restaurant near my house.

(Tôi thích đồ ăn Trung Quốc và có một nhà hàng Trung Quốc gần nhà tôi)

Vị trí 1: “-” do “Chinese food” (đồ ăn Trung Quốc) mang tính khái quát không cụ thể.

Vị trí 2: “a” do đối tượng “restaurant” (nhà hàng) được nhắc đến lần đầu tiên.

3. My brother, who is an accountant with one of the largest companies in London, earns £100 an hour.

(Anh trai tôi là nhân viên kế toán của một trong những công ty lớn nhất ở London, kiếm được 100 bảng Anh một giờ.)

Vị trí 1: “an” do nói về nghề nghiệp bắt đầu bằng nguyên âm “accountant” (kế toán)

Vị trí 2: “the” dùng khi có so sánh nhất “largest” (lớn nhất)

Vị trí 3: “an” đứng trước nguyên âm “hour” (giờ) mang nghĩa là mỗi.

4. If you’re hungry, there's a sandwich in the fridge.

(Nếu bạn đói, có một chiếc bánh sandwich trong tủ lạnh.)

Vị trí 1: “a” do đối tượng “sandwich” (bánh kẹp) được nhắc đến lần đầu tiên.

Vị trí 2: “the” do đối tượng nhắc đến được xác định rõ “fridge” (trong tủ lạnh)

Câu hỏi 6

11

Read the Learn this! box. Then underline an example of each of the uses of will and be going to in the dialogue.

Unit ID lớp 11 Grammar (trang 11) | Tiếng Anh 11 Friends Global
Gợi ýarrow-down-icon

Đọc khung Learn this! Sau đó gạch dưới một ví dụ về mỗi cách sử dụng will và be going to trong đoạn hội thoại.

a. Đối với dự đoán, chúng ta sử dụng:

1. be going to khi nó dựa trên những gì chúng ta có thể thấy hoặc nghe.

2. will khi nó dựa trên những gì chúng ta biết hoặc là một phỏng đoán.

b. Đối với các kế hoạch, chúng ta sử dụng:

1. be going to khi chúng ta đã quyết định phải làm gì.

2. will khi chúng ta quyết định phải làm gì khi chúng ta nói.

c. Đối với các đề nghị và lời hứa, chúng ta sử dụng Will.

d. Trong tiếng Anh nói, chúng ta thường sử dụng các hình thức viết tắt và yếu ‘ll, 'm,' s, thay vì will, am, is, are.

e. Sử dụng các hình thức đầy đủ và mạnh mẽ, là, là để trả lời một câu hỏi có không.

Đáp ánarrow-down-icon

Leah: What are you up to at (1) the weekend, Toby?

Toby: I’m going to go for (2) bike ride on Saturday. Do you fancy coming, too?

Leah: I can’t, I’m afraid. I'm going to help my dad with some gardening. We're going to do some work for a neighbor.

Toby: That doesn't sound like (3) the best way to spend your weekend. Gardening is (4) - hard work! And according to the forecast, (5) the weather isn't going to be good.

Leah: I know. But (6) the neighbor is going to pay us for it. My dad’s (7) gardener, so he's got the right tools.

Toby: Really? I'll come and help you. I mean, if that's OK with you and your dad…

Leah: Sure. We’ll share (8) - money with you. £10 (9)an hour. But what about (10)the bike ride?

Toby: I’ll go on Sunday instead. The weather will probably be better than. Do you want to come?

Leah: Yes, please. I love (11) bike rides. But let's go in (12)the afternoon. I will be exhausted when I wake up!

- I’m going to go for a bike ride on Saturday.(Tôi sẽ đi đạp xe vào thứ Bảy.)

=> be going to diễn tả một kế hoạch đã được quyết định từ trước.

- I'm going to help my dad with some gardening. We're going to do some work for a neighbor.

(Tôi sẽ giúp bố tôi làm vườn. Chúng tôi sẽ làm một số công việc cho một người hàng xóm.)

=> be going to diễn tả một kế hoạch đã được quyết định từ trước.

- And according to the forecast,the weather isn't going to be good.(Và theo dự báo, thời tiết sẽ không tốt.)

=> be going to diễn tả một dự đoán dựa trên thông tin dự báo thời tiết.

- But the neighbor is going to pay us for it.(Nhưng người hàng xóm sẽ trả tiền cho chúng tôi.)

=> be going to diễn tả một dự đoán dựa trên những thông tin nghe được.

- I'll come and help you.(Tôi sẽ đến và giúp bạn.)

=> will diễn tả quyết định phải làm gì khi đang nói.

- We’ll share money with you(Chúng tôi sẽ chia tiền với bạn)

=> will diễn tả quyết định phải làm gì khi đang nói.

- I’ll go on Sunday instead. The weather will probably be better than.(Tôi sẽ đi vào chủ nhật để thay thế. Thời tiết có lẽ sẽ tốt hơn)

=> will diễn tả quyết định phải làm gì khi đang nói.

- I will be exhausted when I wake up!(Tôi sẽ kiệt sức khi thức dậy!)

=> will diễn tả một sự việc mang tính phỏng đoán.

Câu hỏi 7

11

Complete the sentences with the correct form of will or be going to and the verbs in brackets. Write which rule in the Learn this! box you are following.
1. That train ______________ (not stop) here - It's going too fast.

2. ‘We ______________ (spend) the weekend in Paris.’

     ‘Lucky you. You ______________  (have) a great time!’

3. ‘Help! I ______________ (drop) one of these boxes.’

    ‘Don't worry. I______________(take) one for you.’

4. I______________ (go) into town this afternoon. But I ______________ (not be) home late, I promise.

Gợi ýarrow-down-icon

Cấu trúc thì tương lai đơn: S + will + (not) + Vo (nguyên thể).

Cấu trúc thì tương lai gần: S + am/is/ are + (not) + going + to + Vo (nguyên thể).

Đáp ánarrow-down-icon

1. That train isn’t going to stop (not stop) here - It's going too fast.

(Con tàu đó sẽ không dừng ở đây - Nó đang đi quá nhanh.)

=> be going to diễn tả dự đoán dựa trên thông tin nghe hoặc thấy được.

2. ‘We are going to spend (spend) the weekend in Paris.’

     (Chúng tôi sẽ dành cuối tuần ở Paris.)

     ‘Lucky you. You will have (have) a great time!’

    (Bạn thật may mắn. Bạn sẽ có một thời gian tuyệt vời!)

=> Vị trí 1: be going to diễn tả một kế hoạch đã được quyết định từ trước.

=> Vị trí 2: will diễn tả dự đoán dựa trên những gì mình biết.

3. ‘Help! I am going to drop (drop) one of these boxes.’

    (Giúp với! Tôi sắp đánh rơi một trong những chiếc hộp này.)

    ‘Don't worry. I will take (take) one for you.’

   (Đừng lo lắng. Tôi sẽ lấy một cái cho bạn.)

=> Vị trí 1: be going to diễn tả dự đoán dựa trên thông tin thấy được.

=> Vị trí 2: will dùng để đưa ra quyết định trong lúc nói.

4. I am going to (go) into town this afternoon. But I won’t be (not be) home late, I promise.

(Tôi sẽ vào thị trấn chiều nay. Nhưng tôi sẽ không về nhà muộn đâu, tôi hứa đấy.)

=> Vị trí 1: be going to diễn tả một kế hoạch đã được quyết định từ trước.

=> Vị trí 2: will dùng để đưa ra quyết định trong lúc nói.

Câu hỏi 8

11

SPEAKING PRONUNCIATION. Work in pairs. Take turns to ask and tell your partner about your plans for your next summer, using will and be going to. Remember to pronounce the weak or strong forms of will, am, is, are appropriately.

Gợi ýarrow-down-icon

Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau hỏi và nói với đối tác của bạn về kế hoạch cho mùa hè tới của bạn, sử dụng will và be going to. Nhớ phát âm dạng yếu hoặc mạnh của will, am, is, are một cách thích hợp.

Đáp ánarrow-down-icon

A: Do you have any plans for your summer vacation?

B: Not yet! How about you? Are you staying at home or going away?

A: My family is going to travel to Vung Tau beach in June. My father booked a car for us yesterday.

B: That’s nice! I believe you’ll have a great time there. How long will you and your family be there?

A: I’m not sure. Maybe 2 days and 1 night. We’ll swim, take pictures, have barbecues and play interesting outdoor games. It’ll be fun!

B: Sounds interesting. I’ll make a detailed plan for my summer holiday.

Tạm dịch:

A: Bạn có kế hoạch gì cho kỳ nghỉ hè của mình không?

B: Chưa! Còn bạn thì sao? Bạn dự định sẽ ở nhà hay đi xa?

A: Gia đình tôi sẽ đi du lịch biển Vũng Tàu vào tháng 6. Bố tôi đã đặt xe cho chúng tôi ngày hôm qua.

B: Điều đó thật tuyệt! Tôi tin rằng bạn sẽ có một thời gian tuyệt vời ở đó. Bạn và gia đình sẽ ở đó bao lâu?

A: Tôi không chắc. Có thể là 2 ngày 1 đêm. Chúng tôi sẽ bơi lội, chụp ảnh, tổ chức tiệc nướng ngoài trời và chơi những trò chơi thú vị ngoài trời. Nó sẽ rất vui!

B: Nghe có vẻ thú vị. Tôi sẽ lập một kế hoạch chi tiết cho kỳ nghỉ hè của mình.