1G. Speaking

Câu hỏi 1

SPEAKING Work in pairs. Look at the advert below. In your opinion, what would be the best and worst things about spending a year with a family abroad? Use the prompts below and your own ideas.

Exchange programmes

- eating different food: 

- gaining confidence:

- going to a different school:

- making new friends:

- missing family/friends/home:

- speaking a foreign language: 

- visiting different places:

Gợi ýarrow-down-icon

Làm việc theo cặp. Nhìn vào quảng cáo dưới đây. Theo bạn, điều gì là tốt nhất và tồi tệ nhất khi dành một năm với gia đình ở nước ngoài? Sử dụng các lời nhắc dưới đây và ý tưởng của riêng bạn.

Chương trình trao đổi

- ăn thức ăn khác nhau

- đạt được sự tự tin

- đi đến một trường khác

- kết bạn mới

- nhớ gia đình/bạn bè/nhà

- nói một ngoại ngữ

- tham quan những nơi khác nhau

Đáp ánarrow-down-icon

In my opinion the best thing about spending a year with a family abroad is that all of the members have the opportunity to learn and speak a new language and visit different places in another country. Moreover, the young generation can learn in a new educational environment which brings more job opportunities for the future. In contrast, the worst thing about spending a year with a family abroad is missing the place where we were born and grown up. We will find it is strange to eat different food as well as experience new cultures that we aren't used to.

Tạm dịch:

Theo tôi, điều tuyệt vời nhất khi dành một năm cùng gia đình ở nước ngoài là tất cả các thành viên đều có cơ hội học và nói một ngôn ngữ mới cũng như tham quan những địa điểm khác nhau ở một quốc gia khác. Hơn nữa, thế hệ trẻ được học tập trong một môi trường giáo dục mới, mang lại nhiều cơ hội việc làm cho tương lai. Ngược lại, điều tồi tệ nhất khi dành một năm với gia đình ở nước ngoài là nhớ nơi chúng ta sinh ra và lớn lên. Chúng ta sẽ thấy lạ lẫm khi ăn những món ăn khác nhau cũng như trải nghiệm những nền văn hóa mới mà chúng ta chưa quen.

Câu hỏi 2

Read the Speaking Strategy and the task above. Then match one or two of the ideas below with each topic.

- carrying a dictionary

- doing hobbies together

- eating in the canteen 

- helping with housework 

- keeping your room tidy

- wearing a uniform

Phương pháp giải:

Speaking Strategy

Use your preparation time well. Read the task carefully. Then think of one thing to say about each topic. If you have more time, think of more ideas.

Imagine the following situation: you recently spent a term as an exchange student in England. You are having a video call with a student from Japan who is preparing to take part in the same scheme and you are giving him/her some advice. Discuss the following topics.

• Getting to know your exchange student

• Useful things to take with you

• Going to school in England

• Advice about staying with an English family

Gợi ýarrow-down-icon

Đọc Chiến lược nói và nhiệm vụ ở trên. Sau đó nối một hoặc hai ý tưởng dưới đây với mỗi chủ đề.

- mang theo từ điển

- làm sở thích cùng nhau

- ăn trong căng tin

- giúp việc nhà

- giữ cho căn phòng của bạn gọn gàng

- mặc đồng phục

 Chiến lược nói

Sử dụng tốt thời gian chuẩn bị của bạn. Đọc kỹ nhiệm vụ. Sau đó nghĩ ra một điều để nói về mỗi chủ đề. Nếu bạn có nhiều thời gian hơn, hãy nghĩ ra nhiều ý tưởng hơn.

Hãy tưởng tượng tình huống sau: bạn vừa trải qua một học kỳ với tư cách là sinh viên trao đổi ở Anh. Bạn đang có một cuộc gọi video với một sinh viên đến từ Nhật Bản đang chuẩn bị tham gia vào chương trình tương tự và bạn đang cho anh ấy/cô ấy một số lời khuyên. Thảo luận về các chủ đề sau.

• Làm quen với sinh viên trao đổi của bạn

Vật dụng hữu ích mang theo bên mình

Đi học ở Anh

Lời khuyên về việc ở cùng gia đình người Anh

Đáp ánarrow-down-icon

• Getting to know your exchange student

(Làm quen với sinh viên trao đổi của bạn)

- doing hobbies together (làm sở thích cùng nhau)

• Useful things to take with you

(Vật dụng hữu ích mang theo bên mình)

- carrying a dictionary (mang theo từ điển)

• Going to school in England (Đi học ở Anh)

- eating in the canteen (ăn ở canteen)

- wearing a uniform (mặc đồng phục)

• Advice about staying with an English family

(Lời khuyên về việc ở với một gia đình người Anh)

- helping with housework (giúp việc nhà)

- keeping your room tidy (giữ cho căn phòng của bạn gọn gàng)

Câu hỏi 3

Listen to a student doing the task from exercise 2. Does she discuss all the topics? Which ideas from the exercise does she mention?

Gợi ýarrow-down-icon

Lắng nghe một học sinh thực hiện nhiệm vụ từ bài tập 2. Cô ấy có thảo luận về tất cả các chủ đề không? Cô ấy đề cập đến những ý tưởng nào từ bài tập?

Đáp ánarrow-down-icon

Chưa có câu trả lời

Câu hỏi 4

Read the Learn this! box. Then complete sentences 1-3 using the words in brackets. Do not change the words, but add extra words if necessary.

1. You___________ (ought / find out) about his hobbies.

2. I ___________ (think / should / send) him an email

3. You___________ (ought / take) a present for the parents.

LEARN THIS! Advice 

We use should and ought to to give advice.

You should/ought to take a dictionary.

• The negative forms are shouldn't and ought not to. However, we often use I don't think you should... instead.

I don't think you should carry too much money.

• We use Should I ...? or Do you think I should/ought to...? to ask for advice.

Should I send a thank-you letter?

Do you think I ought to visit London?

Gợi ýarrow-down-icon

Đọc khung Learn this! Sau đó hoàn thành các câu 1-3 bằng cách sử dụng các từ trong ngoặc. Không thay đổi các từ, nhưng thêm các từ bổ sung nếu cần thiết.

Lời khuyên

Chúng ta sử dụng should và ought to để đưa ra lời khuyên.

Bạn nên lấy một cuốn từ điển.

• Các hình thức phủ định là shouldn't and ought not to. Tuy nhiên, chúng ta thường sử dụng I don't think you should... để thay thế.

Tôi không nghĩ bạn nên mang theo quá nhiều tiền.

• Chúng ta sử dụng Should I...? hoặc Bạn có nghĩ rằng tôi nên/phải...? (Do you think I should/ought to...?) để xin lời khuyên.

Tôi có nên gửi thư cảm ơn không?

Bạn có nghĩ rằng tôi nên đến thăm London?

Đáp ánarrow-down-icon
1. ought to find2. think you should send3. ought to take

1. You ought to find about his hobbies.

(Bạn nên tìm hiểu về sở thích của anh ấy.)

2. I think you should send him an email

(Tôi nghĩ bạn nên gửi cho anh ta một email.)

3. You ought to take a present for the parents.

(Bạn nên mua một món quà cho cha mẹ.)

Câu hỏi 5

Listen again. Check your answers to exercise 4.
 

Gợi ýarrow-down-icon

Lắng nghe một lần nữa. Kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 4

Đáp ánarrow-down-icon

Chưa có đáp án

Câu hỏi 6

SPEAKING Work in pairs. Student A is an English student who is going to stay with Student B's family next month. Ask for and give advice about these topics.

1. Suitable presents for the family you're staying with

(Những món quà thích hợp cho gia đình bạn đang ở cùng)

2. How to stay safe when you're out

(Làm thế nào để giữ an toàn khi bạn ra ngoài)

3. Suitable clothing for the season.

(Trang phục phù hợp theo mùa.)

4. How to improve your language skills quickly.

(Làm thế nào để cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của bạn một cách nhanh chóng.)

A: What do you think I should buy for your parents?

(Bạn nghĩ tôi nên mua gì cho bố mẹ bạn?)

B: I think you should get ....

(Tôi nghĩ bạn nên mua ....)

Gợi ýarrow-down-icon

Làm việc theo cặp. Sinh viên A là một sinh viên người Anh sẽ ở với gia đình của sinh viên B vào tháng tới. Yêu cầu và đưa ra lời khuyên về các chủ đề này.

1. Những món quà thích hợp cho gia đình bạn đang ở cùng

2. Làm thế nào để giữ an toàn khi bạn ra ngoài

3. Trang phục phù hợp theo mùa.

4. Làm thế nào để cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của bạn một cách nhanh chóng.

A: Bạn nghĩ tôi nên mua gì cho bố mẹ bạn?

B: Tôi nghĩ bạn nên mua ....

Phương pháp giải

Cấu trúc đưa ra lời khuyên với “ought to”: S + ought to + Vo (nguyên thể)

Cấu trúc đưa ra lời khuyên với “should”:

S + should + Vo (nguyên thể)

I think S + should + Vo (nguyên thể)

Đáp ánarrow-down-icon

A: What do you think I should buy for your parents?

B: I think you should get some tea and coffee because my parents usually drink them in the morning. I'm sure they will like it.

A: This is the first time I have come to Vietnam. How can I stay safe?

B: Don't worry. Vietnam is a peaceful country, so there is no war. You just need to remember when you are walking on the street, be careful with your bags and your personal belongings because sometimes there are pickpockets.

A: I understand. Should I prepare warm clothes when I stay with your family?

B: It is not necessary. Vietnam has a tropical climate, so the weather is not as cold as your country.

A: Well, how can I improve my language skills quickly?

B: As you know Vietnamese is one of the most difficult languages to learn. You ought to learn some simple sentences about common topics in real life first, don't be shy to talk with my family. That's a good chance for you to improve it gradually.

Tạm dịch:

A: Bạn nghĩ tôi nên mua gì cho bố mẹ bạn?

B: Tôi nghĩ bạn nên lấy một ít trà và cà phê vì bố mẹ tôi thường uống chúng vào buổi sáng. Tôi chắc rằng họ sẽ thích nó.

A: Đây là lần đầu tiên tôi đến Việt Nam. Làm thế nào tôi có thể giữ an toàn?

B: Đừng lo lắng. Việt Nam là một đất nước hòa bình nên không có chiến tranh. Bạn chỉ cần nhớ khi đi ngoài đường, hãy cẩn thận túi xách vì những vật dụng cá nhân của mình vì đôi khi vẫn có kẻ móc túi.

A: Tôi hiểu. Tôi có nên chuẩn bị đồ ấm khi ở cùng gia đình bạn không?

B: Không cần thiết. Việt Nam có khí hậu nhiệt đới nên thời tiết không lạnh như nước bạn.

A: Chà, làm thế nào tôi có thể cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của mình một cách nhanh chóng?

B: Như bạn biết tiếng Việt là một trong những ngôn ngữ khó học nhất. Bạn nên học một số câu đơn giản về các chủ đề phổ biến trong cuộc sống thực trước, đừng ngại nói chuyện với gia đình tôi. Đó là một cơ hội tốt để bạn cải thiện nó dần dần.

Câu hỏi 7

SPEAKING Work in groups. Read the task below. Think of two ideas for each topic and make notes. Then do the task.

Imagine the following situation: you spent three weeks with a host family when you did a language course in England last summer. You are having a video call with a student from Japan who is planning to do the same thing this summer and you are giving him/her some advice. Discuss the following topics.

• Preparing for the visit

• What you can learn by studying in England

• Staying in touch with people back home

• Staying safe abroad

Gợi ýarrow-down-icon

Làm việc nhóm. Đọc nhiệm vụ dưới đây. Nghĩ ra hai ý tưởng cho mỗi chủ đề và ghi chú. Sau đó làm nhiệm vụ.

Hãy tưởng tượng tình huống sau: bạn đã trải qua ba tuần với một gia đình bản xứ khi bạn tham gia một khóa học ngôn ngữ ở Anh vào mùa hè năm ngoái. Bạn đang gọi điện video với một sinh viên đến từ Nhật Bản đang có kế hoạch thực hiện điều tương tự vào mùa hè này và bạn đang cho anh ấy/cô ấy một số lời khuyên. Thảo luận về các chủ đề sau.

Chuẩn bị cho chuyến thăm

Bạn có thể học được gì khi du học tại Anh

Giữ liên lạc với mọi người ở quê nhà

Giữ an toàn ở nước ngoài

Đáp ánarrow-down-icon

A: This summer I am going to have a language course in England with a host family. Can you share with me some experience because I have never studied abroad before.

B: Sure! I think you should prepare some presents for the England family, for example tea, coffee or wine… I'm sure they will be happy. Moreover, your small personal belongings should be brought to try to avoid making them annoyed. Don't forget to be tidy and disciplined.

A: Yeah, I will do it. What are the benefits of studying in England that you can have?

B: That language course brings me a lot of advantages. Firstly, I can improve my English skills significantly because I can have a good environment to practice. Secondly, studying abroad helps me gain more confidence and independence because I have to do everything alone.

A: Sounds interesting! What should I do if I miss my family so much?

B: I used to think that. Don't worry, every day you ought to spend at least 30 minutes making a video call for your parents to tell what happened to you every day. If you feel alone, chat with your close friend to share your experience. These are two helpful methods, I think.

A: How can I stay safe during the time I study there?

B: In my experience, you ought not to keep all your money in one location In case you forget or lose it. I don't think you should go out at night to a dark or non-tourist area. It is very dangerous.

Tạm dịch:

A: Mùa hè này tôi sẽ có một khóa học ngôn ngữ ở Anh với một gia đình người bản xứ. Bạn có thể chia sẻ cho tôi ít kinh nghiệm được không vì tôi chưa đi du học bao giờ.

B: Chắc chắn rồi! Tôi nghĩ bạn nên chuẩn bị một vài món quà cho gia đình người Anh, ví dụ như cà phê, trà hoặc rượu… Tôi chắc chắn họ sẽ rất vui. Hơn nữa, những đồ dùng cá nhân nhỏ của bạn nên cố gắng mang theo để tránh làm họ khó chịu. Đừng quên ngăn nắp và kỷ luật.

A: Vâng, tôi sẽ làm điều đó. Những lợi ích của việc học tập tại Anh mà bạn có thể có là gì?

B: Khóa học ngôn ngữ đó mang lại cho tôi rất nhiều lợi thế. Đầu tiên, tôi có thể cải thiện đáng kể kỹ năng tiếng Anh của mình vì tôi có một môi trường tốt để thực hành. Thứ hai, du học giúp tôi thêm tự tin và độc lập vì tôi phải làm mọi thứ một mình.

A: Nghe có vẻ thú vị! Tôi nên làm gì nếu tôi nhớ gia đình của tôi rất nhiều?

B: Tôi đã từng nghĩ như vậy. Đừng lo, mỗi ngày bạn nên dành ít nhất 30 phút để gọi video cho bố mẹ kể những chuyện xảy ra với bạn hàng ngày. Nếu bạn cảm thấy cô đơn, hãy trò chuyện với người bạn thân của mình để chia sẻ kinh nghiệm. Đây là hai phương pháp hữu ích, tôi nghĩ vậy.

A: Làm thế nào tôi có thể an toàn trong thời gian tôi học ở đó?

B: Theo kinh nghiệm của tôi, bạn không nên giữ tất cả tiền của mình tại một địa điểm phòng trường hợp bạn quên hoặc làm mất. Tôi không nghĩ bạn nên ra ngoài vào ban đêm ở những khu vực tối hoặc không dành cho khách du lịch. Nó là rất nguy hiểm.