Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Trang 101

Câu hỏi mở đầu

101

Quan sát Hình 19.1 và cho biết trong mạch có các linh kiện điện tử nào?

Quan sát Hình 19.1 và cho biết trong mạch có các linh kiện điện tử nào
Đáp ánarrow-down-icon

Trong mạch có các linh kiện điện tử sau:

- Điện trở:R1; R2; R3; R4.

- IC khuếch đại thuật toán.

Luyện tập 1

105

Mạch khuếch đại đảo ở Hình 19.13 có R1 = 1 kΩ, R2 = 10 kΩ

Mạch khuếch đại đảo ở Hình 19.13 có R1 bằng 1 kilo Ôm, R2 bằng 10 kilo Ôm

a. Xác định hệ số khuếch đại của mạch.

b. Vẽ tín hiệu lối ra nếu tín hiệu lối vào là điện áp hình sin, biên độ 100 mV, tần số 1 Hz.


 

Đáp ánarrow-down-icon

a. Mạch khuếch đại đảo có hệ số khuếch đại là:

𝐺=𝑅2/𝑅1=110/1=10

b. Vẽ tín hiệu lối ra:

Mạch khuếch đại đảo ở Hình 19.13 có R1 bằng 1 kilo Ôm, R2 bằng 10 kilo Ôm

Luyện tập 2

105

Mạch trừ ở Hình 19.14 có R1 = R3 = 2 kΩ, R2 = R4 = 10 kΩ . Tính điện áp Ura nếu Uvào 1 = 1 V, Uvào 2 = 5 V

Mạch trừ ở Hình 19.14 có R1 bằng R3 bằng 2 kilo Ôm, R2 bằng R4 bằng 10 kilo Ôm
Đáp ánarrow-down-icon

Điện áp ra:

Mạch trừ ở Hình 19.14 có R1 bằng R3 bằng 2 kilo Ôm, R2 bằng R4 bằng 10 kilo Ôm
 

Luyện tập 3

105

Mạch cộng không đảo ở Hình 19.15 có R1 = R2 = 1kΩ, R(f) = R(g) = 10 kΩ. Tính điện áp Ura nếu Uvào 1 = 1 V, Uvào 2 = 5 V

Mạch cộng không đảo ở Hình 19.15 có R1 = R2 = 1 kilo Ôm, Rf = Rg = 10 kilo Ôm
Đáp ánarrow-down-icon

Điện áp ra:

Mạch cộng không đảo ở Hình 19.15 có R1 = R2 = 1 kilo Ôm, Rf = Rg = 10 kilo Ôm

Luyện tập 4

106

Một mạch cộng đảo ở Hình 19.16 có R(f) = 3 kΩ , R1 = 1 kΩ , R2 = 1,5 kΩ. Tính điện áp Ura trong Bảng 19.1

Một mạch cộng đảo ở Hình 19.16 có R(f) = 3 kΩ , R1 = 1 kΩ , R2 = 1,5 kΩ. Tính điện áp Ura trong Bảng 19.1

Một mạch cộng đảo ở Hình 19.16 có Rf  = 3 kilo Ôm , R1 = 1 kilo Ôm , R2 = 1,5 kilo Ôm
Đáp ánarrow-down-icon

Điện áp ra được tính theo công thức:

Một mạch cộng đảo ở Hình 19.16 có Rf  = 3 kilo Ôm , R1 = 1 kilo Ôm , R2 = 1,5 kilo Ôm

Uvào 1 (V)

Uvào 2 (V)

Ura (V)

1

1

5

2

1

8

1,5

2

8,5

1

1,5

6

Luyện tập 5

106

Một mạch so sánh đảo ở Hình 19.17 có Ucc =12 V,   - Ucc = - 12 V. Tính điện áp Ura trong Bảng 19.2

Một mạch so sánh đảo ở Hình 19.17 có Ucc =12 V, - Ucc = - 12 V.Tính điện áp Ura trong Bảng 19.2
Đáp ánarrow-down-icon

Công thức tính điện áp ra:

+ Nếu Uvào > Ungưỡng thì 𝑈𝑟𝑎≈−𝑈𝑐𝑐

+ Nếu Uvào < Ungưỡng thì 𝑈𝑟𝑎≈ 𝑈𝑐𝑐

Ta tính được điện áp ra như sau:

Uvào (V)

Ungưỡng (V)

Ura (V)

1

0,5

- 12 V

3

- 3

- 12 V

- 5

0

12 V

2,5

3

12 V

Vận dụng

106

Sử dụng các nguồn tài liệu để tìm thêm ứng dụng của khuếch đại thuật toán trong thực tế.


 

Đáp ánarrow-down-icon

Ứng dụng của khuếch đại thuật toán trong thực tế:

- Mạch khuếch đại đơn.

- Mạch đệm điện áp.

- Mạch tích phân.

- Mạch vi phân.

- Mạch khếch đại đo lường.