Câu hỏi mở đầu
75
Quan sát và cho biết bảng mạch trong Hình 15.1 sử dụng những linh kiện điện tử gì?
Đáp án
Bảng mạch trong Hình 15.1 sử dụng những linh kiện điện tử sau:
Vị trí | Linh kiện |
1 | Tụ điện |
2 | Điện trở |
3 | Tụ điện |
4 | Cuộn cảm |
75
Quan sát và cho biết bảng mạch trong Hình 15.1 sử dụng những linh kiện điện tử gì?
Bảng mạch trong Hình 15.1 sử dụng những linh kiện điện tử sau:
Vị trí | Linh kiện |
1 | Tụ điện |
2 | Điện trở |
3 | Tụ điện |
4 | Cuộn cảm |
75
Quan sát sơ đồ mạch điện Hình 15.2 và cho biết:
1. Nếu muốn phân chia điện áp trong mạch để điện áp tại điểm A được thiết lập là 3 V thì biến trở VR phải có giá trị bằng bao nhiêu?
2. Nếu tăng giá trị của biến trở VR thì dòng điện chạy trong mạch tăng hay giảm?
1. Nếu muốn phân chia điện áp trong mạch để điện áp tại điểm A được thiết lập là 3V thì biến trở VR phải có giá trị khoảng 330 Ω.
2. Nếu tăng giá trị của biến trở VR thì dòng điện chạy trong mạch giảm.
77
Đọc giá trị của các điện trở trên hình 15.4.
Hình | Vạch màu | Đọc trị số |
a | Xanh lam, tím, đỏ, nâu | 6 700 kΩ ± 1% |
b | Xanh lục, xanh lam, đen, nhũ bạc | 56 kΩ ± 10% |
c | Đỏ, đen, đen, nâu | 20 kΩ ± 1% |
d | Đỏ, vàng, xanh lục, nhũ bạc | 2 400 000 kΩ ± 10% |
77
Cho các điện trở trên Hình 15.5a. Hãy chọn ra những điện trở có kí hiệu như Hình 15.5b.
Những điện trở có kí hiệu như hình 15.5b là:
- Hình 2
- Hình 3
- Hình 4
78
Trên Hình 15.6, một bóng đèn Đ có điện áp định mức là 12 V được mắc vào nguồn điện một chiều U = 12 V (Hình 15.6a) và nguồn điện áp xoay chiều u có giá trị hiệu dụng U0 = 12 V, tần số 50 Hz (Hình 15.6b). Tụ điện C có điện dung 22 μF .
Xác định trạng thái của bóng đèn Đ trong hai trường hợp trên. Từ đó, giải thích và cho biết công dụng của tụ điện C trong mạch điện.
- Bóng đèn Đ, trên Hình 15.6a: không phát sáng.
- Bóng đèn Đ, trên Hình 15.6b: phát sáng.
- Công dụng của tụ điện C: cho dòng điện xoay chiều đi qua.
79
Hãy đọc và cho biết ý nghĩa của các thông số ghi trên tụ điện ở Hình 15.8.
Hình | Đọc | Điện áp định mức | Điện dung |
a | - Hình 1: + 10 V + 1 000μF - Hình 2: + 10 V + 470 μF | - Hình 1: 10 V - Hình 2: 10 V | - Hình 1: 1 000 μF - Hình 2: 470 μF |
b | - 102 - 2 KV | 2 KV | 1 000 pF |
c | 104 |
| 100 000 pF |
79
Cho các tụ điện như trên Hình 15.9a. Hãy chọn ra trong số các tụ điện này tụ nào có kí hiệu như trên Hình 15.9b?
Tụ điện có kí hiệu như hình 15.9b là: (2), (5)
80
Trên Hình 15.10, một bóng đèn Đ có điện áp định mức 12 V được mắc vào nguồn điện một chiều U = 12 v (Hình 15.10a) và nguồn điện xoay chiều cao tần có giá trị hiệu dụng U0 = 12 V và tần số 1 MHz (Hình 15.10b). Cuộn cảm có hệ số tự cảm L= 2 mH.
Xác định trạng thái của bóng đèn Đ trong hai trường hợp trên. Từ đó, giải thích và cho biết công dụng của cuộn cảm L trong mạch điện.
Trường hợp 1: Bóng đèn Đ mắc vào nguồn điện một chiều U = 12 V (Hình 15.10a)
Phân tích:
Giải thích:
Trường hợp 2: Bóng đèn Đ mắc vào nguồn điện xoay chiều cao tần có giá trị hiệu dụng U0 = 12 V và tần số 1 MHz (Hình 15.10b)
Phân tích:
Giải thích:
Công dụng cuộn cảm L trong mạch điện:
=> Nhờ đó, bóng đèn Đ sẽ sáng ổn định hơn và ít bị nhấp nháy hơn.
81
Đọc giá trị hệ số điện cảm của các cuộn cảm có trong Hình 15.12 sau đây:
Hình | Kí hiệu | Đọc |
a | 100 | 10 μH |
b | Nâu, đỏ, nâu, nhũ bạc | 120 kΩ ± 10% |
81
Quan sát Hình 15.13 và cho biết linh kiện nào là cuộn cảm?
Cuộn cảm là các hình sau:
- Hình a
- Hình e
- Hình g