Bài 15: Bản vẽ lắp

Trang 71

Mở đầu

71

Quan sát hình 15.1 cho biết:

- Các chi tiết bộ bánh xe được lắp với nhau như thế nào?

- Để thể hiện quan hệ lắp ghép đó cần bản vẽ gì?

Quan sát hình 15.1 cho biết Các chi tiết bộ bánh xe được lắp với nhau như thế nào

 

Đáp ánarrow-down-icon

- Các chi tiết bộ bánh xe được lắp với nhau qua các mối ghép

- Để thể hiện quan hệ lắp ghép đó cần bản vẽ lắp.

Câu hỏi 1

72

Quan sát hình 15.2 và cho biết các nội dung của bản vẽ lắp.

Quan sát hình 15.2 và cho biết các nội dung của bản vẽ lắp


 

Đáp ánarrow-down-icon

- Hình biểu diễn của bộ phận lắp: hình cắt đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh có cắt cục bộ để thể hiện lỗ Ø9

- Kích thước: kích thước chung: 122 - 58 - 100; kích thước 4 lỗ: 09, 26, 64 trên mặt cảng đỡ dùng để lắp bộ bánh xe với thân xe gọi là kích thước đặt máy.

- Bảng kê:

Quan sát hình 15.2 và cho biết các nội dung của bản vẽ lắp

- Khung tên:

+ Tên sản phẩm: Bộ bánh xe

+ Tỉ lệ: 1:1

Câu hỏi 2

73

Đọc nội dung khung tên, bảng kê bản vẽ hình 15.2 và cho biết:

- Tên gọi của sản phẩm, tỉ lệ bản vẽ.

- Tên gọi, số lượng, vật liệu chế tạo các chi tiết.

- Số vị trí ( chú dẫn chi tiết) trên bản vẽ lắp có vai trò gì và được ghi như thế nào?

Đáp ánarrow-down-icon

- Tên gọi sản phẩm: bộ bánh xe; tỉ lệ bản vẽ 1: 1.

- Tên gọi, số lượng, vật liệu chế tạo các chi tiết:

Đọc nội dung khung tên, bảng kê bản vẽ hình 15.2 và cho biết  Tên gọi của sản phẩm, tỉ lệ bản vẽ

Câu hỏi 3

73

Bản vẽ lắp hình 15.2 có các hình biểu diễn nào? Phân tích các hình biểu diễn đó?

Đáp ánarrow-down-icon

Bản vẽ lắp hình 15.2 có các hình biểu diễn:

+ hình cắt đứng: chiều cao: 122mm gồm các bộ phận càng đỡ, trục M8; vòng đệm; bạc; bánh xe; vòng đệm 8; đai ốc M8.

+ hình chiếu bằng: chiều rộng 58mm; khoảng cách giữa hai lỗ vít hàng ngang: 26mm; khoảng cách giữa hai lỗ vít hàng dọc: 64mm;

+ hình chiếu cạnh có cắt cục bộ để thể hiện lỗ Ø9; đường kính bánh Ø100.

Câu hỏi 4

73

Bản vẽ lắp hình 15.2 có các hình biểu diễn:

+ hình cắt đứng: chiều cao: 122mm gồm các bộ phận càng đỡ, trục M8; vòng đệm; bạc; bánh xe; vòng đệm 8; đai ốc M8.

+ hình chiếu bằng: chiều rộng 58mm; khoảng cách giữa hai lỗ vít hàng ngang: 26mm; khoảng cách giữa hai lỗ vít hàng dọc: 64mm;

+ hình chiếu cạnh có cắt cục bộ để thể hiện lỗ Ø9; đường kính bánh Ø100.

Đáp ánarrow-down-icon

- Các kích thước 4 x 09, 26, 64 dùng để xác định bán kính và khoảng cách giữa các lỗ vít

- Kích thước chung của sản phẩm dùng để xác định chiều, dài, chiều rộng, chiều cao vật thể.

- Trên bản vẽ lắp không ghi kích thước của tất cả các chi tiết vì: theo tiêu chuẩn ghi kích thước, mỗi kích thước chỉ được ghi một lần trên bản vẽ và được ghi trên hình chiếu nào thể hiện rõ nhất cấu tạo của phần tử được ghi miễn sao đủ để chế tạo, lắp ghép và kiểm tra vật thể.

Câu hỏi 5

73

Chỉ ra đường bao của chi tiết càng đỡ, trục M8, bánh xe trên bản vẽ hình 15.2

Đáp ánarrow-down-icon

Đường bao của từng chi tiết càng đỡ, trục M8, bánh xe trên bản vẽ được vẽ bằng nét liền đậm

Cau hỏi 6

73

Cho biết công dụng của bộ bánh xe hình 15.2. Cho biết trình tự tháo các chi tiết của bộ bánh xe hình 15.2.

Đáp ánarrow-down-icon

- Công dụng của bản vẽ lắp bộ bánh xe: dùng để lắp ráp và kiểm tra chi tiết

- Trình tự tháo của các chi tiết của bộ bánh xe hình 15.2: 7-6-1-2-3-5-4

Luyện tập

74

Đọc bản vẽ lắp hình 15.3 theo các bước trên Ghi lại kết quả đọc theo bảng 15.1

Đọc bản vẽ lắp hình 15.3 theo các bước trên Ghi lại kết quả đọc theo bảng 15.1
Đáp ánarrow-down-icon
luyen-tap-trang-74-cong-nghe-10-tkcn-144818.png

Vận dụng

74

Sưu tâm một bản vẽ lắp và cho biết trình tự lắp ghép của các chi tiết trong bản vẽ đó.

Đáp ánarrow-down-icon

- Bản vẽ sưu tầm

Sưu tâm một bản vẽ lắp và cho biết trình tự lắp ghép của các chi tiết trong bản vẽ đó

- Trình tự lắp ghép: 1 - 2 - 3 - 6 - 5 - 4