Mở đầu
66
Để chế tạo chi tiết máy hình 14.1 cần căn cứ vào đâu?
Đáp án
Để chế tạo chi tiết máy hình 14.1 cần căn cứ vào bản vẽ chi tiết.
66
Để chế tạo chi tiết máy hình 14.1 cần căn cứ vào đâu?
Để chế tạo chi tiết máy hình 14.1 cần căn cứ vào bản vẽ chi tiết.
66
Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?
Bản vẽ chi tiết dùng để thể hiện hình dạng, kích thước, vật liệu chế tạo, các yêu cầu kĩ thuật cho việc chế tạo và kiểm tra một chi tiết.
66
Hình 14.2 bố trí các hình biểu diễn chi tiết bằng các đường nào? Nêu vai trò của việc bố trí hình biểu diễn trên khổ giấy đã chọn.
- Hình 14.2 bố trí các hình biểu diễn chi tiết bằng các đường trục, đường bao.
- Vai trò của việc bố trí hình biểu diễn trên khổ giấy đã chọn: để xác định bố cục cân đối, phù hợp với khổ giấy, tạo điều kiện thuận lợi vẽ chi tiết.
66
Hình 14.3 có các hình biểu diễn nào?
Hình 14.3 có các hình biểu diễn: hình dạng bên ngoài, hình dạng bên trong, hình cắt, mặt cắt,..của 3 hình chiếu: hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh, hình chiếu bằng bằng nét mảnh.
69
Cho biết tên gọi, vật liệu chế tạo và tỉ lệ của bản vẽ chi tiết hình 14.5
- Tên gọi: càng đỡ
- Vật liệu chế tạo: thép
- Tỉ lệ bản vẽ: 1:1
69
Cho biết ý nghĩa của các hình cắt A – A, B – B của bản vẽ chi tiết hình 14.5
- Ý nghĩa hình cắt A – A: hình cắt trên hình chiếu đứng
- Ý nghĩa hình cắt B – B: hình cắt trên hình chiếu cạnh
69
Cho biết kích thước chung, kích thước bộ phận của chi tiết hình 14.5
- Kích thước chung:
+ Chiều rộng: 38
+ Chiều cao: 58 ± 0,1
- Kích thước bộ phận chi tiết:
+ Lỗ bán kính 12, 20, đường kính 22
+ Tù cạnh 3
69
Cho biết nội dung yêu cầu kĩ thuật của chi tiết hình 14.5 là gì?
Yêu cầu kĩ thuật của chi tiết:
- Làm tù cạnh sắc
- Mạ kẽm
70
Đọc bản vẽ chi tiết ở hình 14.7 và điền thông tin theo bảng 14.1