Câu 1:
Trong quá trình phóng xạ của một chất, số hạt nhân phóng xạ
A. giảm đều theo thời gian.
B. giảm theo đường hypebol.
C. không giảm.
D. giảm theo quy luật hàm số mũ.
Câu 2:
Giữa hằng số phân rã λ và chu kì bán rã T có mối liên hệ là :

Câu 3:
Hãy chỉ ra phát biểu sai.
Trong các phản ứng hạt nhân có sự bảo toàn
A. động năng. B. động lượng.
C. năng lượng toàn phần. D. điện tích.
Câu 4:
Trong phóng xạ α, so với hạt nhân mẹ thì hạt nhân con ở vị trí nào ?
A. Tiến 1 ô B. Tiến 2 ô.
C. Lùi 1 ô D. Lùi 2 ô.
Câu 5:
Hãy chọn phát biểu đúng.
Hạt nhân
phóng xạ β
. Hạt nhân con sinh ra là
A. 5p và 6n. B. 6p và 7n.
C. 7p và 7n. D. 7p và 6n.
Câu 6:
Hạt nhân
biến đổi thành hạt nhân
do phóng xạ
A. β
. B. α và β
. C. α. D. β
.
Câu 7:
Hạt nhân
phóng xạ và biến thành hạt nhân phóng xạ và biến thành hạt nhân 
bền. Coi khối lư của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng, tính theo đơn vị u. Biết ch phóng xạ
có chu kì bán rã T. Ban đầu có một khối lượng chất
sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là :
A.
/
. B.
/
. C.
/
. D.
/
.
Đáp án
Câu 1: D
Câu 2: B
Câu 3: A
Câu 4: D
Câu 5: C
Câu 6: C
Câu 7: B
Câu 8:
Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T. Cứ sau một khoảng thời gian bằng bao nhiêu thì số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng ba lần số hạt nhân còn lại của đồng vị ấy ?
A. 2T. B. 3T. C. 0,5T. D. T.
Câu 9:
Một chất phóng xạ ban đầu có
hạt nhân. Sau 1 năm còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là :
A.
/6. B.
/16. C.
/9. D.
/4.
Câu 10:
Hạt nhân
đang đứng yên thì phóng xạ α. Ngay sau phóng xạ đó, động năng của hạt α.
A. lớn hơn động năng của hạt nhân con.
B. chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con.
C. bằng động năng của hạt nhân con.
D. nhỏ hơn động năng của hạt nhân con.
Câu 11:
Ban đầu có
hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất, có chu kì bán rã T. Sau khoảng thời gian t = 0,5 T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là

Câu 12:
Hạt nhân X đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân Y. Gọi
và
,
và
,
và
tương ứng là khối lượng, tốc độ, động năng của hạt α và hạt nhân Y. Hệ thức nào sau đây là đúng ?

Đáp án
Câu 8: A
Câu 9: C
Câu 10: A
Câu 11: B
Câu 12: B
Câu 13:
Chất phóng xạ pôlôni (
) phát ra tia α biến đổi thành chì
. Cho chu kì bán rã của
là 138 ngày. Ban đẩu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm
, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì là 1/3. Tại thời điểm
=
+ 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là
A. 1/9. B. 1/16. C. 1/15. D. 1/25.
Câu 14:
Có thể đẩy nhanh phóng xạ cảu một khối chất bằng biện pháp nào dưới đây?
A. Nung nóng khối chất.
B. Đặt khối chất trong chân không.
C. Tán nhỏ khối chất ra.
D. Không có biện pháp nào cả.
Đáp án
Hằng số phân rã của rubiđi (
) là 0,
. Tính chu kì bán rã tương ứng.
Đáp án
Ta có chu kỳ bán được xác định bằng công thức
T = ln2/λ = ln2/0,00077 = 15 phút.
Một mẫu chất phóng xạ rađôn chứa
nguyên tử phóng xạ. Hỏi có bị nhiêu nguyên tử đã phân rã sau 1 ngày ? (Cho T = 3,8 ngày).
Đáp án
Sau 1 năm, lượng hạt nhân ban đầu của một chất đồng vị phóng xạ giảm 3 lần. Nó sẽ giảm bao nhiêu lần sau 2 năm ?
Đáp án
Với t = 1 năm
m =
.
=
/3 ⇒
= 1/3 lấy ln hai vế ta có
λt = ln(1/3) ⇒ ln(2).t/T = ln(1/3) ⇒ T = 0,63 năm
Với t = 2 năm
Giảm 9 lần.
Tại sao trong quặng urani có lẫn chì ?
Xác định tuổi của quặng, trong đó cứ 10 nguyên tử urani có:
a) 10 nguyên tử chì.
b) 2 nguyên tử chì.
Đáp án
Sau nhiều lần phóng xạ α và β, urani biến thành chì.
Cứ 1 nguyên tử urani phóng xạ cuối cùng biến thành 1 nguyên tử chì.

a) 1/2.
b) 5/6.
Sau 3 phân rã α và 2 phân rã β
, hạt nhân
biến thành hạt nhân radi. Viết phương trình phản ứng.
Đáp án
Phương trình phản ứng của vật là

Một nguyên tố phóng xạ sau vài lần phân rã, phóng ra một hạt α và 2 phân rã β
, tạo thành hạt nhân
. Xác định nguyên tố ban đầu.
Đáp án
Phương trình phản ứng là

Hạt nhân rađi phóng xạ α. Hạt α bay ra có động năng 4,78 MeY Xác định :
a) Tốc độ của hạt α
b) Năng lượng toàn phần toả ra trong phản ứng.
Đáp án