Bài 35: Tính chất và cấu tạo hạt nhân

Câu 1-5

105

Câu 1:

Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi

A. prôtôn, nơtron và êlectron.      B. nơtron và êlectron.

C. prôtôn, nơtron.      D. prôtôn và êlectron.

Câu 2:

Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân

A. có cùng khối lượng.      B. cùng số Z, khác số A.

C. cùng số Z, cùng số A.      D. cùng số A.

Câu 3:

Trong thành phân cấu tạo của các nguyên tử, không có hạt nào dưới đây ?

A. Prôtôn.      B. Nơtron.      C. Phôtôn.      D. Electron.

Câu 4:

Hạt nhân nào dưới đây không chứa nơtron ?

A. Hiđrô thường.      B. Đơteri.      C. Triti.      D. Heli.

Câu 5:

Hãy chọn phát biểu đúng.

A. Hạt nhân nặng gấp đôi hạt nhân

B. Hạt nhân nặng gấp đôi hạt nhân

C. Hạt nhân nặng gần gấp đôi hạt nhân

D. Hạt nhân nặng bằng hạt nhân

Đáp ánarrow-down-icon

Câu 1: C

Câu 2: B

Câu 3: C

Câu 4: A

Câu 5: C

Câu 6-9

106

Câu 6:

Hạt nhân heli () là một hạt nhân bền vững. Vì vậy, kết luận nào dưới đây chắc chắn đúng ?

A. Giữa hai nơtron không có lực hút.

B. Giữa hai prôtôn chỉ có lực đẩy.

C. Giữa prôtôn và nơtron không có lực tác dụng.

D. Giữa các nuclôn có lực hút rất lớn.

Câu 7:

Hãy chọn phát biểu đúng.

A. Các chất đồng vị có cùng tính chất vật lí.

B. Các chất đồng vị có cùng tính chất hoá học.

C. Các chất đồng vị có cùng cả tính chất vật lí lẫn tính chất hoá học.

D. Các chất đồng vị không có cùng tính chất vật lí và tính chất hoá học.

Câu 8:

Hãy chọn phát biểu đúng:

Đơn vị khối lượng nguyên tử bằng

A. khối lượng của hạt nhân hiđrô .

B. khối lượng của prôtôn.

C. khối lượng của nơtron.

D. 1/12 khối lương của hat nhân cacbon .

Câu 9:

Một hạt có khối lượng nghỉ . Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6 c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là

A. 1,25 .      C. 0,25 .

B. 0,36 .      D. 0,225 .

Đáp ánarrow-down-icon

Câu 6: D

Câu 7: B

Câu 8: D

Câu 9: C

Câu 10

106

Phân biệt khái niệm hạt nhân và nuclon

Đáp ánarrow-down-icon

Hạt nhân : Hạt ở trung tâm nguyên tử, tích điện dương +Ze, có khối lượng xấp xỉ bằng khối lượng nguyên tử, tạo bởi Z prôtôn và A -Z nơtron. Nuciôn tên gọi chung của prôtôn và nơtron.

Câu 11

106

Có bao nhiêu prôtôn và nơtron trong các hạt nhân sau ?

Đáp ánarrow-down-icon

Số proton và notron được liệt kê bằng bẳng sau

Câu 12

106

Cho các hạt nhân : . Trong đó nếu thay prôtôn bằng nơtron và ngược lại thì được những hạt nhân nào ?

Đáp ánarrow-down-icon

Ta được các hạt nhân :

Câu 13

107

Người ta gọi khối lượng nguyên tử của một nguyên tố hoá học là khối lượng trung bình của một nguyên tử chất đó (tính theo đơn vị u). Vì trong một khối chất hoá học trong thiên nhiên bao giờ cũng chứa một số đồng vị của chất đó với những tỉ lệ xác định, nên khối lượng nguyên tử của mội nguyên tố hoá học không bao giờ là một số nguyên, trong khi đó, số khối của một hạt nhân bao giờ cũng là một số nguyên.

Neon thiên nhiên có ba thành phần là và trong đó thành phần chỉ chiếm 0,26 %, còn lại chủ yếu là hai thành phần kia. Khối lượng nguyên tử của neon là 20,179. Tính tỉ lệ phần trăm của các thành phần

Đáp ánarrow-down-icon

Ta có : 20x + 22y + 21.0,0026 = 20,179

x + y = 0,9974

Giải hệ hai phương trình trên, ta được :

20x + 22(0,9974 - x) = 20,1244

x = 0,9092

y = 0,0882

Vậy, thành phần nêon () trong nêon thiên nhiên là 90,92% và thành phần nêon () là 8,82%.

Câu 14

107

Khí Clo là hỗn hợp của hai đồng vị bền là = 34,969 u hàm lượng 75,4% và = 36,966 u hàm lượng 24,6%.

Tính khối lượng nguyên tử của nguyên tố hoá học clo.

Đáp ánarrow-down-icon

Khối lượng nguyên tử của clo :

34,969 u.75,4% + 36,966 u.24,6% = 35,46 u

Câu 15

107

Khối lượng nghỉ của êlectron là 9,1. kg. Tính năng lượng toàn phần của êlectron khi nó chuyển động với tốc độ bằng một phần mười tốc độ ánh sáng. Cho c = 3. m/s.

Đáp ánarrow-down-icon

Theo bài ra ta có