Câu 1:
Đặt điện áp xoay chiều u = U√2ωt vào hai đầu một điện trở thuần R = 110Ω thì cường độ hiệu dụng của dòng điện qua điện trở bằng √2A. Giá trị u bằng
A. 220√2 V. B. 220 V.
C. 110 V. D. 100√2 V.
Câu 2:
Khi dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz chạy trong cuộn cảm thuần có độ tư cảm 1/2π(H)thì cảm kháng của cuôn cảm này bằng
A. 25 Ω. B. 75 Ω. C. 50 Ω. D. 100 Ω.
Câu 3:
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì
A. cường độ dòng điện trong mạch trễ pha π/2 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
B. dòng điện xoay chiều không thể tồn tại trong mạch.
C. tần số của dòng điện trong đoạn mạch khác tần số của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
D. cường độ dòng điện trong đoạn mạch sớm pha π/2 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
Đáp án
Câu 4:
Đặt điện áp u = 100cos100πt(V) vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1/2π(H). Biểu thức cường độ dòng điện qua cuộn cảm là
A. i = 2cos(100πt - π/2) (A).
B. i = 2cos(100πt + π/2) (A).
C. i = 2√2cos(100πt - π/2) (A).
D. i = 2√2cos(100πt + π/2) (A).
Câu 5:
Đặt điện áp u =
cosωt vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là

Câu 6:
Đặt điện áp xoay chiều u = 100√2cos100πt (V) vào hai đầu một tụ điện có điện dung 2.
/π(F).
Biểu thức cường độ dòng điện qua tụ điện là :
A. i = 2cos(100πt - π/2) (A).
B. i = 2√2cos(100πt + π/2) (A).
C. i = 2cos(100πt + π/2) (A).
D. i = 2√2cos(100πt - π/2) (A).
Đáp án
Mắc một cuộn cảm có hệ số tự cảm L và điện trở r vào một mạch điện xoay chiều. Có thể coi mạch điện này như
A. một điện trở thuần mắc song song với một cuộn cảm thuần và cường độ dòng điện cùng pha với điện áp.
B. một điện trở thuần mắc song song với một cuộn cảm thuần và cường độ dòng điện lệch pha với điện áp.
C. một điện trở thuần mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần và cường độ dòng điện cùng pha với điện áp.
D. một điện trở thuần mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần và cường độ dòng điện lệch pha với điện áp.
Đáp án
Đặt điện áp u =
cos(100πt - π/3) (V) vào hai đầu một tụ điện có điện dung 2.
/π (F). Ớ thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là 150 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 4 A. Tìm biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch.
Đáp án
Theo bài ra ta có
u =
cos(100πt - π/3)
i =
cos(100πt - π/3 + π/2) = =
sin(100πt - π/3)

=
/
=
/50
Từ
cos(100πt - π/3) = 150
⇒ cos(100πt - π/3) = 150/
sin(100πt - π/3) = 4
⇒ sin(100πt - π/3) = 200/
Từ

Đặt điện áp xoay chiều u =
cos(100πt + π/3)(V) vào hai đầu một cuộn cảm có độ tự cảm L = 1/2π(H). Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là 100√2V thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2 A. Tìm biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm.
Đáp án
Theo bài ra ta có
u =
cos(100πt + π/3)
i =
cos(100πt + π/3 - π/2)
=
sin(100πt + π/3)
= ωL = 1/2π.100π = 50Ω

⇒ 2.
+
=
⇒
= 100√3
⇒ i = 2√3cos(100πt - π/6) (A)
Một dòng điện xoay chiều có cường độ hiệu dụng 4 A, tần số 50 Hz và có giá trị cực đại tại thời điểm t = 0.
a) Viết biểu thức của cường độ dòng điện.
b) Viết biểu thức của điện áp xoay chiều, biết điện áp hiệu dụng là 220 V và điện áp sớm pha π/2 so với dòng điộn.
c) Vẽ trên cùng một đồ thị các đường biểu diễn sự biến thiên của cường độ dòng điện và điện áp theo thời gian.
Đáp án
a) Viết biểu thức của cường độ dòng điện.
= I√2 = 4√2A
ω = 2πf = 100π(rad/s)
t = 0; i =
cosφ =
⇒ cosφ = 1 ⇒ φ = 0
i = 4√2cos100πt (A)
b) Viết biểu thức của điện áp xoay chiều
= U√2 = 220√2A
ω = 2πf = 100π(rad/s)
u = 220√2cos(100πt + π/2) (A)
c) Vẽ trên cùng một đồ thị các đường biểu diễn sự biến thiên của cường độ dòng điện và điện áp theo thời gian.

Đặt vào tụ điện C = 1/5000π (F) một điên áp xoay chiều u = 120√2cosωt(V). Viết biểu thức của cường độ dòng điện tức thời trong mạch trong hai trường hợp :
a) ω = 100π rad/s.
b) ω = 1000π rad/s.
Đáp án
a) Theo bài ra ta có
= 50Ω; I = 120/50 = 2,4 (A)
i = 2,4√2cos(100πt + π/2) (A)
b) Theo bài ra ta có
= 5Ω; I = 120/5 = 24 (A)
i = 24√2cos(1000πt + π/2) (A)
Đặt vào cuộn cảm thuần L = 0,5/π (H) một điện áp xoay chiều u = 120√2cosωt (V). Viết biểu thức của cường độ dòng điện tức thời trong mạch trong hai trường hợp :
a) ω = 100π rad/s.
b) ω = 1000π rad/s.
Đáp án
a) Theo bài ra ta có
= 50Ω; I = 120/50 = 2,4 (A)
i = 2,4√2cos(100πt - π/2) (A)
b) Theo bài ra ta có
= 500Ω; I = 120/500 = 0,24 (A)
i = 0,24√2cos(1000πt - π/2) (A)