a) → Công thức hóa học: BaO.
Gọi hóa trị của Ba cần tìm là A.
Ta có công thức dạng chung: \({\rm{Ba}}_{\rm{1}}^{{\rm{II}}}{\rm{O}}_{\rm{1}}^{{\rm{II}}}\)
Áp dụng quy tắc hóa trị:
\(\begin{array}{l}{\rm{A }}{\rm{. 1 = II }}{\rm{. 1}}\\ \Rightarrow {\rm{A = }}\frac{{{\rm{II }}{\rm{. 1}}}}{{\rm{1}}}{\rm{ = II}}\end{array}\)
Vậy hóa trị của Ba trong hợp chất trên có hóa trị II.
Hai nguyên tử Cr liên kết với ba nguyên tử O.
→ Công thức hóa học: Cr2O3.
Gọi hóa trị của Cr cần tìm là A.
Ta có công thức dạng chung: \({\rm{Cr}}_{\rm{2}}^{\rm{A}}{\rm{O}}_{\rm{3}}^{{\rm{II}}}\)
Áp dụng quy tắc hóa trị:
\(\begin{array}{l}{\rm{A }}{\rm{. 2 = II }}{\rm{. 3}}\\ \Rightarrow {\rm{A = }}\frac{{{\rm{II }}{\rm{. 3}}}}{2}{\rm{ = III}}\end{array}\)
Vậy hóa trị của Cr trong hợp chất trên có hóa trị III.
b) Một nguyên tử Al liên kết với ba nhóm (OH).
→ Công thức hóa học: Al(OH)3
Hóa trị nhóm (OH) là I.
Gọi hóa trị của Al cần tìm là A.
Ta có công thức dạng chung: \({\rm{Al}}_{\rm{1}}^{\rm{A}}{\rm{(OH)}}_3^{\rm{I}}\)
Áp dụng quy tắc hóa trị:
\(\begin{array}{l}{\rm{A }}{\rm{. 1 = I }}{\rm{. 3}}\\ \Rightarrow {\rm{A = }}\frac{{{\rm{I }}{\rm{. 3}}}}{{\rm{1}}}{\rm{ = III}}\end{array}\)
Vậy hóa trị của Al trong hợp chất trên có hóa trị III.
c) Mỗi nguyên tử Cu liên kết với một nhóm (SO4).
→ Công thức hóa học: CuSO4
Hóa trị nhóm (SO4) là II.
Gọi hóa trị của Cu cần tìm là A
Ta có công thức dạng chung:
Áp dụng quy tắc hóa trị: x . A = y . II
\(\begin{array}{l}{\rm{A }}{\rm{. 1 = II }}{\rm{. 1}}\\ \Rightarrow {\rm{A = }}\frac{{{\rm{II }}{\rm{. 1}}}}{{\rm{1}}}{\rm{ = II}}\end{array}\)
Vậy hóa trị của Cu trong hợp chất trên có hóa trị II.