Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất

Bài tập 8.1

Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là

A. vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên.

B. vật thể nhân tạo do con người tạo ra.

C. vật thể tự nhiên làm từ chất, còn vật thể nhân tạo làm từ vật liệu

D. vật thể tự nhiên làm từ các chất trong tự nhiên, vật thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo

Gợi ýarrow-down-icon

- Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên

- Vật thể nhân tạo là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống

Đáp ánarrow-down-icon

- Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên

- Vật thể nhân tạo là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống

=> Chọn đáp án B

Bài tập 8.2

Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể vô sinh và vật thể hữu sinh là:

A. vật thể vô sinh không xuất phát từ cơ thể sống, vật thể hữu sinh xuất phát từ cơ thể sống

B. vật thể vô sinh không có các đặc điểm như trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng, còn vật thể hữu sinh có các đặc điểm trên

C. vật thể vô sinh là vật thể đã chết, vật thể hữu sinh là vật thể còn sống

D. vật thể vô sinh là vật thể không có khả năng sinh sản, vật thể hữu sinh luôn luôn sinh sản

Gợi ýarrow-down-icon

- Vật vô sinh (vật không sống) là vật thể không có các đặc trưng sống

- Vật hữu sinh (vật sống) là vật thể có các đặc trưng sống

Đáp ánarrow-down-icon

- Đặc trưng sống là các đặc điểm như: trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng

=> Chọn đáp án B

Bài tập 8.3

Em hãy kể tên 4 chất ở thể rắn, 4 chất ở thể lỏng, 4 chất ở thể khí (ở điều kiện thường) mà em biết.

Gợi ýarrow-down-icon

 

ThểĐộ liên kết các hạtĐộ xác định của hình dạng và thể tíchKhả năng bị nén
RắnCác hạt liên kết chặt chẽHình dạng và thể tích xác địnhRất khó bị nén
LỏngCác hạt liên kết không chặt chẽHình dạng không xác định, thể tích xác địnhKhó bị nén
KhíCác hạt chuyển động tự doHình dạng và thể tích không xác địnhDễ bị nén
Đáp ánarrow-down-icon

- Thể rắn: miếng gỗ, thủy tinh, đường, nhựa

- Thể lỏng: xăng, dầu, nước, cồn

- Thể khí: khí oxygen, khí nitrogen, khí carbon dioxide, hơi nước

Bài tập 8.4

Em hãy mô tả 2 quá trình chuyển đổi từ thể rắn sang thể lỏng và ngược lại mà em hay gặp trong đời sống

Gợi ýarrow-down-icon

- Sự chuyển đổi từ thể rắn sang thể lỏng là: sự nóng chảy

- Sự chuyển đổi từ thể lỏng sang thể rắn là: sự đông đặc

Đáp ánarrow-down-icon

- Sự chuyển thể của que kem: Khi bỏ hộp kem từ trong tủ lạnh ra, hộp kem chuyển dần từ thể rắn sang thể lỏng; khi cho lại vào trong tủ lạnh, hộp kem lại chuyển dần từ thể lỏng sang thể rắn.

- Sự chuyển thể của mỡ lợn: Khi đun nóng, mỡ lợn chuyển dần từ thể rắn sang thể lỏng; khi để nguội hoặc gặp lanh, mỡ lợn lại chuyển dần từ thể lỏng sang thể rắn

- Sự chuyển thể của nước: Nước ở nhiệt độ thường sẽ ở thể lỏng, khi cho vào ngắn đá của tủ lạnh, nước chuyển thành nước đá (ở thể rắn). Khi đem nước đá ra bên ngoài môi trường thì nước lại về thể lỏng

Bài tập 8.5

Bạn An lấy một viên đá lạnh nhỏ ở trong tủ lạnh rồi bỏ lên chiếc đĩa. Khoảng một giờ sau, bạn An không thấy viên đá lạnh đâu nữa mà thấy nước trải đều trên mặt đĩa. Ban An để luôn vậy và ra làm rau cùng mẹ. Đến trưa, bạn đến lấy chiếc đĩa ra để rửa thì không còn thấy nước.

a) Theo em, nước đá biến đâu mất?

b) Nước có thể tồn tại ở những thể nào?

c) Hãy vẽ sơ đồ mô tả sự biến đổi giữa các thể của nước?

d) Tại sao lại có hiện tượng nước trải đều trên mặt đĩa?

e) Nếu để một cốc có chứa đá lạnh bên trong, sau một thời gian thấy có nước ở bên ngoài cốc. Giải thích tại sao có hiện tượng đó

Gợi ýarrow-down-icon

a) Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi là sự bay hơi

b) 3 thể: rắn, lỏng, khí

c) Tham khảo sơ đồ: 

d) Các hạt nước liên kết không chặt chẽ

e) Hiện tượng ngưng tụ hơi nước trong không khí

Đáp ánarrow-down-icon

a) Nước đá đã bốc hơi (bay hơi) mất nên không còn thấy nước đá ở trên đĩa

b) Nước có thể tồn tại ở 3 thể

- Thể rắn: viên đá

- Thể lỏng: nước trong đĩa

- Thể khí: hơi nước

c) Sơ đồ mô tả sự biến đổi giữa các thể của nước              

d) Hiện tượng nước trải đều trên mặt đĩa: là do các hạt nước liên kết không chặt chẽ nên nó trượt đều ra mặt đĩa

e) Nếu để một cốc có chứa đá lạnh bên trong, sau một thời gian thấy có nước ở bên ngoài cốc là do: đá lạnh nên môi trường xung quanh cốc lạnh hơn làm cho hơi nước trong không khí ngưng tụ thành nước lỏng mà ta nhìn thấy ở bên ngoài cốc

Bài tập 8.6

Hãy giải thích vì sao 1 ml nước lỏng khi chuyển sang thể hơi lại chiếm thể tích khoảng 1300 ml (ở điều kiện thường)

Gợi ýarrow-down-icon

- Thể khí: Các hạt liên kết chuyển động tự do nên khoảng cách giữa các hạt xa nhau

- Thể lỏng: Các hạt liên kết không chặt chẽ nên nó trượt đều ra

Đáp ánarrow-down-icon

Ở thể hơi (khí), các hạt cấu tạo nên chất chuyển động tự do, khoảng cách giữa các hạt rất xa nhau làm thể tích hơi nước tăng lên rất nhiều so với thể lỏng

Bài tập 8.7

Tất cả các trường hợp nào sau đây đều là chất?

A. Đường mía, muối ăn, con dao

B. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm

C. Nhôm, muối ăn, đường mía

D. Con dao, đôi đũa, muối ăn

Gợi ýarrow-down-icon

- Những gì tồn tại xung quanh ta gọi là vật thể

- Mỗi vật thể được tạo nên từ 1 hay nhiều chất

Đáp ánarrow-down-icon

- Chất: đường mía, muối ăn, nhôm

- Vật thể: con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm

=>  Đáp án C

Bài tập 8.8

Tính chất nào sau đây là tính chất hóa học của khí carbon dioxide?

A. Chất khí, không màu

B. Không mùi, không vị

C. Tan rất ít trong nước

D. Làm đục dung dịch nước vôi trong (dung dịch calcium hydroxide)

Gợi ýarrow-down-icon

- Tính chất vật lí: không có sự tạo thành chất mới:

+ Thể (rắn, lỏng, khí)

+ Màu sắc, mùi, vị, hình dạng, kích thước, khối lượng riêng

+ Tính tan trong nước hoặc chất lỏng khác

+ Tính nóng chảy, sôi của một chất

+ Tính dẫn nhiệt, dẫn điện

- Tính chất hóa học: có sự tạo thành chất mới

+ Chất bị phân hủy

+ Chất bị đốt cháy

Đáp ánarrow-down-icon

A: Tính chất vật lí: thể, màu sắc

B: Tính chất vật lí: mùi, vị

C: Tính chất vật lí: tính tan trong nước

D: Tính chất hóa học: có sự tạo thành chất mới: làm đục nước vôi trong

=>  Đáp án D

Bài tập 8.9

Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học

A. Hòa tan đường vào nước

B. Cô cạn nước đường thành đường

C. Đun nóng đường tới lúc xuất hiện chất màu đen

D. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng

Gợi ýarrow-down-icon

Tính chất hóa học: có sự tạo thành chất mới

Đáp ánarrow-down-icon

A: Tính chất vật lí: tính tan trong nước

B: Không có sự tạo thành chất mới: đường chuyển từ thể lỏng sang thể rắn

C: Có sự tạo thành chất mới: đường chuyển thành chất có màu đen

D: Không có sự tạo thành chất mới: đường chuyển từ thể rắn sang thể lỏng

=>  Đáp án C

Bài tập 8.10

Hãy chọn cặp tính chất - ứng dụng phù hợp với các chất đã cho trong bảng dưới đây.

ChấtTính chấtỨng dụng
Dây đồng1. Có thể hòa tan nhiều chất kháca) Dùng làm dung môi
Cao su2. Cháy được trong oxygenb) Dùng làm dây dẫn điện
Nước3. Dẫn điện tốtc) Dùng làm nguyên liệu sản xuất lốp xe
Cồn (ethanol)4. Có tính đàn hồi, độ bền cơ học caod) Dùng làm nhiên liệu
Gợi ýarrow-down-icon

Dựa vào tính chất thực tế trong đời sống của chất để tìm ra ứng dụng phù hợp

Đáp ánarrow-down-icon

- Dây đồng: Tính chất 3 - Ứng dụng b

- Cao su: Tính chất 4 - Ứng dụng c

- Nước: Tính chất 1- Ứng dụng a

- Cồn (ethanol): Tính chất 2 - Ứng dụng d

Bài tập 8.11

Các chất dưới đây tồn tại ở thể nào trong điều kiện thường? Hãy liệt kê một số tính chất vật lí của các chất đó.

a) Đường mía (sucrose)

b) Muối ăn (sodium chloride)

c) Sắt (iron)

d) Nước

Gợi ýarrow-down-icon

- Tính chất vật lí: không có sự tạo thành chất mới:

+ Thể (rắn, lỏng, khí)

+ Màu sắc, mùi, vị, hình dạng, kích thước, khối lượng riêng

+ Tính tan trong nước hoặc chất lỏng khác

+ Tính nóng chảy, sôi của một chất

+ Tính dẫn nhiệt, dẫn điện

Đáp ánarrow-down-icon

a) Đường mía: Ở điều kiện thường là thể rắn, màu trắng, vị ngọt, tan tốt trong nước

b) Muối ăn: Ở điều kiện thường là thể rắn, màu trắng, vị mặn, tan tốt trong nước

c) Sắt: Ở điều kiện thường là thể rắn, màu trắng xám, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt

d) Nước: Ở điều kiện thường là thể lỏng hoặc hơi (khí), không màu, không mùi, không vị, có thể hòa tan được nhiều chất khác

Bài tập 8.12

Theo hướng dẫn của giáo viên, bạn Hùng đã tiến hành làm thí nghiệm: Lấy một mẫu nhỏ vôi tôi (calcium hydroxide) cỡ bằng hạt ngô cho vào cốc thuỷ tỉnh, cho tiếp vào cốc khoảng 50 ml nước cất và khuấy đều. Sau đó rót toàn bộ dung dịch trong cốc vào phễu lọc đã đặt trên bình tam giác. Khoảng 15 phút sau, bạn Hùng thu được dung dịch trong suốt trong bình tam giác và còn một lượng vôi tôi trên phễu lọc. Bạn Hùng lấy dung dịch trong bình tam giác cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 1ml rồi tiếp tục thí nghiệm. Ống nghiệm 1, bạn Hùng đun trên ngọn lửa đèn cồn đến vừa cạn. Kết quả là thu được chất rắn màu trắng chính là vôi tôi. Ống nghiệm 2, bạn Hùng dùng ống hút và thổi nhẹ vào. Kết quả là dung dịch trong suốt bị vẩn đục do calcium hydroxide tác dụng với khí carbon dioxide sinh ra calcium carbonate (chất rắn, màu trắng). Ống nghiệm 3, bạn Hùng đế vậy trong môi trường không khí. Kết quả là sau một thời gian ống nghiệm cũng bị đục dần, có lớp váng mỏng màu trắng chính là calcium carbonate nổi trên bề mặt dung dịch.

a) Nêu một số tính chất vật lí của vôi tôi (calcium hydroxide) mà em quan sát được trong thí nghiệm.

b) Calcium hydroxide là chất tan nhiều hay tan ít trong nước?

c) Ống nghiệm nào đã thể hiện tính chất hoá học của calcium hydroxide?

d) Từ kết quả ở ống nghiệm 2 và ống nghiệm 3, em có thể kết luận trong không khí có chứa chất gì?

Gợi ýarrow-down-icon

a) Tính chất vật lí: rút ra từ thí nghiệm 1

b) Tính tan: rút từ thông tin “Sau đó rót toàn bộ dung dịch trong cốc vào phễu lọc đã đặt trên bình tam giác. Khoảng 15 phút sau, bạn Hùng thu được dung dịch trong suốt trong bình tam giác và còn một lượng vôi tôi trên phễu lọc”

c) Dựa vào thí nghiệm 2-3

d) Dựa vào thí nghiệm 2-3

Đáp ánarrow-down-icon

a) Calcium hydroxide là chất rắn, màu trắng, có thể hoà tan trong nước.

b) Calcium hydroxide là chất tan ít trong nước vì đang còn một phần lớn không tan trên phễu lọc.

c) Ống nghiệm 2 và ống nghiệm 3 có xảy ra quá trình thể hiện tính chất hoá học vì có chất mới sinh ra (calcium carbonate).

d) Kết quả thí nghiệm ở ống 2 và ống 3 đều sinh ra calcium carbonate do (calcium hydroxide tác dụng với khí carbon dioxide) chứng tỏ trong không khí có chứa carbon dioxide.

Bài tập 8.13

Đường saccharose (sucrose) là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho con người. Đường saccharose là chất rắn, máu trắng, tan nhiều trong nước, đặc biệt là nước nóng, nóng chảy ở 185°C. Khi đun nóng, đường saccharose bị phân huỷ thành carbon và nước. Người ta có thể sản xuất đường saccharose từ cây mía, cây củ cải đường hoặc cây thốt nốt. Nếu sản xuất từ cây mía, khi mía đến ngày thu hoạch, người ta thu hoạch mía rối đưa về nhà máy ép lấy nước mía, sau đó cô cạn để làm bay hơi nước sẽ thu được đường có màu nâu đỏ. Tiếp theo, người ta tẩy trắng đường bằng khí sulfur dioxide để thu được đường trắng.

a) Em hãy chỉ tên vật thể tự nhiên, tên chất ở những từ in đậm trong đoạn văn trên.

b) Nêu các tính chất vật lí, tính chất hoá học của đường saccharose.

c) Nếu tẩy trắng đường bằng khí sulfur dioxide thì sẽ không tốt cho môi trường. Do đó, công nghệ hiện đại đã làm trắng đường bằng biện pháp khác. Em hãy tìm hiểu xem đó là biện pháp nào.

Gợi ýarrow-down-icon

a) Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên

b)- Tính chất vật lí: không có sự tạo thành chất mới

   - Tính chất hóa học: có sự tạo thành chất mới

c) Than hoạt tính

Đáp ánarrow-down-icon

 a) - Tên chất: sucrose, nước, sulfur dioxide.

     - Tên vật thể: con người, cây mía, cây thốt nốt, củ cải đường.

b) - Tính chất vật lí: thể rắn, màu trắng, tan nhiều trong nước, nóng chảy ở 185oC

    - Tính chất hoá học: khi đun nóng chuyển thành than và hơi nước.

c) Ngày nay, người ta không tẩy trắng đường bằng khí sulfur dioxide mà thường dùng than hoạt tính để làm trắng đường vì nó đảm bảo an toàn cho sức khỏe con người và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

Bài tập 8.14

Hình dưới được chụp tại một con đường ở Ấn Độ vào mùa hè với nhiệt độ ngoài trời có lúc lên trên 50oC.

a) Theo em, hiện tượng nhựa đường như trên có thể gọi là hiện tượng gì?

b) Qua hiện tượng trên, em có kết luận gì về nhiệt độ nóng chảy của nhựa đường?

c) Em hãy đề xuất một giải pháp phù hợp nhất để "cứu" mật đường trong những trường hợp sắp xảy ra hiện tượng như trên.

Gợi ýarrow-down-icon

a) Nhựa đường chuyển từ thể rắn sang thể lỏng

b) Dựa vào thông tin “Hình dưới được chụp tại một con đường ở Ấn Độ vào mùa hè với nhiệt độ ngoài trời cỏ lúc lên trên 50oC”

c) Hạ nhiệt độ mặt đường

Đáp ánarrow-down-icon

 a) Hiện tượng nhựa đường chảy (từ thể rắn sang thể lỏng) do nhiệt độ cao gọi là sự nóng chảy.

b) Nhiệt độ nóng chảy của nhựa đường khá thấp, chỉ khoảng 50oC.

c) Giải pháp phù hợp nhất có thể là tưới nước để giảm nhiệt độ mặt đường, tránh sự nóng chảy của nhựa đường.

Bài tập 8.15

Hãy gọi tên vật thể, tên chất trong các hình ảnh dưới đây:

Gợi ýarrow-down-icon

- Những gì tồn tại xung quanh ta gọi là vật thể

- Mỗi vật thể được tạo nên từ 1 hay nhiều chất

- Mỗi chất có thể nên nhiều vật thể

Đáp ánarrow-down-icon

Hình 1: Vật thể: cái vỏ bút bi – Chất: nhựa.

Hình 2: Vật thể: cái cốc – Chất: thuỷ tỉnh.

Hình 3: Vật thể: cái lưỡi đao – Chất: sắt.

Hình 4: Vật thể: cái lốp xe – Chất: cao su.

Bài tập 8.16

Giấm ăn (chứa acetic acid) có những tính chất sau: là chất lỏng, không màu, vị chua, hòa tan được một số chất khác, làm giấy quỳ màu tím chuyển sang màu đỏ, khi cho giấm vào bột vỏ trứng thì có hiện tượng sủi bọt khí. Theo em, trong các tính chất trên, đâu là tính chất vật lí, đâu là tính chất hoá học của giấm ăn.

Gợi ýarrow-down-icon

- Tính chất vật lí: không có sự tạo thành chất mới:

+ Thể (rắn, lỏng, khí)

+ Màu sắc, mùi, vị, hình dạng, kích thước, khối lượng riêng

+ Tính tan trong nước hoặc chất lỏng khác

+ Tính nóng chảy, sôi của một chất

+ Tính dẫn nhiệt, dẫn điện

- Tính chất hóa học: có sự tạo thành chất mới

+ Chất bị phân hủy

+ Chất bị đốt cháy

Đáp ánarrow-down-icon

- Tính chất vật lí: chất lỏng, không màu, vị chua, hoà tan được một số chất khác.

- Tính chất hoá học: làm giấy quỳ màu tím chuyển sang màu đỏ, khi cho giấm vào bột vỏ trứng thì có hiện tượng sủi bọt khí.

Bài tập 8.17

Cho biết nhiệt độ nóng chảy của parafin (sáp nến) là 37°C, của sulfur (lưu huỳnh) là 113°C. Nếu trong phòng thí nghiệm không có nhiệt kế, chỉ có đèn cồn, nước và cốc thuỷ tinh, em hãy trình bày cách tiến hành thí nghiệm để chứng tỏ parafin có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn lưu huỳnh.

Gợi ýarrow-down-icon

Đun nước đến gần sôi sau đó đổ vào 2 chất: parafin và lưu huỳnh

Đáp ánarrow-down-icon

Đun cho nước chuẩn bị sôi rồi chia ra 2 cốc thuỷ tinh. Cho parafin vào cốc 1, lưu huỳnh vào cốc 2.

=> Parafin chảy ra dạng lỏng, còn lưu hùynh vẫn nguyên thể rắn. Như vậy, parafin nóng chảy dưới 100oC còn lưu huỳnh trên 100oC. 

=> Parafin có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn lưu hùynh.

Bài tập 8.18

Hãy giải thích tại sao khi nhiệt độ cơ thể càng cao thì cột thuỷ ngân trong nhiệt kế càng tăng lên.

Gợi ýarrow-down-icon

Nhiệt độ càng cao, thể tích của chất càng tăng

Đáp ánarrow-down-icon

Khi nhiệt độ cơ thể tăng cao thì khoảng cách giữa các hạt của chất thủy ngân tăng lên làm thể tích tăng lên

=> Chiều cao của cột thuỷ ngân trong nhiệt kế cũng tăng lên.

Bài tập 8.19

Ghi đúng (Đ), sai (S) vào cột trống

Nội dungĐ/S
Vật thể được tạo nên từ chất 
Quá trình có xuất hiện chất mới nghĩa là nó thể hiện tính chất hóa học của chất 
Kích thước miếng nhôm càng to thì khối lượng riêng của nhôm càng lớn 
Tính chất của chất thay đổi theo hình dạng của nó 
Mỗi chất có những tính chất nhất định, không đổi 
Gợi ýarrow-down-icon

Xem lý thuyết:  Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất: Tại đây

Đáp ánarrow-down-icon
Nội dungĐ/S
Vật thể được tạo nên từ chấtĐ
Quá trình có xuất hiện chất mới nghĩa là nó thể hiện tính chất hóa học của chấtĐ
Kích thước miếng nhôm càng to thì khối lượng riêng của nhôm càng lớnS
Tính chất của chất thay đổi theo hình dạng của nóS
Mỗi chất có những tính chất nhất định, không đổiĐ

Bài tập 8.20

Các quá trình thực tế dưới đây tương ứng với khái niệm nào trong số các khái niệm sau: Sự ngưng tụ; Sự đông đặc; Sự bay hơi; Sự nóng chảy; Sự sôi.

Hiện tượng thực tếKhái niệm
1. Tơ nhện được hình thành từ một loại protein dạng lỏng trong cơ thể nhện. Khi làm tơ, nhện nhả ra protein đó ra khỏi cơ thể, protein đó sẽ chuyển thành tơ nhện 
2. Người ta tạo ra nước cất bằng cách đun cho nước bốc hơi, sau đó dẫn hơi nước qua ống làm lạnh sẽ thu được nước cất 
3. Người ta nấu nhôm phế liệu cho nó chuyển thành thể lỏng rồi đổ vào khuôn, chờ nguội sẽ thu được các sản phẩm như nồi, chậu, thau… 
Gợi ýarrow-down-icon

- Sự nóng chảy: là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất

- Sự đông đặc: là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của chất

- Sự bay hơi: là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi của chất

- Sự sôi: là quá trình bay hơi xảy ra trong lòng và cả trên bề mặt thoáng của chất lỏng.

- Sự ngưng tụ: là quá trình chuyển từ thể khí (hơi) sang thể lỏng của chất

Đáp ánarrow-down-icon
Hiện tượng thực tếKhái niệm
1. Tơ nhện được hình thành từ một loại protein dạng lỏng trong cơ thể nhện. Khi làm tơ, nhện nhả ra protein đó ra khỏi cơ thể, protein đó sẽ chuyển thành tơ nhệnSự đông đặc
2. Người ta tạo ra nước cất bằng cách đun cho nước bốc hơi, sau đó dẫn hơi nước qua ống làm lạnh sẽ thu được nước cấtSự bay hơi và sự ngưng tụ
3. Người ta nấu nhôm phế liệu cho nó chuyển thành thể lỏng rồi đổ vào khuôn, chờ nguội sẽ thu được các sản phẩm như nồi, chậu, thau…Sự nóng chảy và sự đông đặc

Bài tập 8.21

Khi ta đốt một tờ giấy (cellulose), tờ giấy cháy sinh ra khí carbon đioxide và hơi nước. Trường hợp này có được xem là chất chuyền từ thể rắn sang thể khí không? Giải thích.

Gợi ýarrow-down-icon

Đây là 2 thể của 2 chất khác nhau

Đáp ánarrow-down-icon

- Trường hợp này chất cellulose thể rắn bị đốt cháy chuyển thành chất khác tồn tại ở thế khí. Đây là hai thể của hai chất khác nhau nên không phải là sự chuyển thể của chất.

Bài tập 8.22

Bạn Đức tiến hành thí nghiệm: Lấy một vỏ hộp sữa (bằng bìa carton) rồi cho nước vào tới gần đầy hộp. Sau đó, bạn đun hộp đó trên bếp lửa, hộp carton không cháy mà nước lại sôi.

a) Ở nhiệt độ nào thì nước sẽ sôi?

b) Khi nước sôi em sẽ quan sát thấy hiện tượng gì ở trên hộp sữa chứa nước?

c) Vỏ carton cháy ở nhiệt độ trên hay dưới 100oC?

d) Điều gì xảy ra nếu trong vỏ hộp sữa không chứa nước?

Gợi ýarrow-down-icon

b) Xảy ra quá trình bay hơi

Đáp ánarrow-down-icon

a) Nước sôi ở 100oC

b) Khi nước sôi, hiện tượng ở trên hộp sữa chứa nước: Có hơi nước bay lên.

c) Vỏ carton cháy ở nhiệt độ trên 100oC vì ở 100°C nó vẫn bình thường.

d) Nếu trong hộp carton không chứa nước thì nó sẽ bị cháy vì nhiệt độ sẽ lên cao, đủ nhiệt độ cháy.