Bài 7: Đo nhiệt độ

Bài tập 7.1

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chất lỏng co lại khi lạnh đi.

B. Độ dãn nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau là như nhau.

C. Khi nhiệt độ thay đổi thì thể tích chất lỏng thay đổi.

D. Chất lỏng nở ra khi nóng lên.

Gợi ýarrow-down-icon

Độ dãn nở vì nhiệt của chất lỏng khác nhau là khác nhau

Chất lỏng co lại khi lạnh đi, nở ra khi nóng lên dẫn đến thể tích thay đổi.

Đáp ánarrow-down-icon

Chọn B.

Bài tập 7.2

Nhiệt kế thủy ngân không thể đo nhiệt độ nào trong các nhiệt độ sau?

A. Nhiệt độ của nước đá.

B. Nhiệt độ cơ thể người.

C. Nhiệt độ khí quyển.

D. Nhiệt độ của một lò luyện kim.

Đáp ánarrow-down-icon

Nhiệt kế thủy ngân không thể đo nhiệt độ của một lò luyện kim.

Chọn D.

Bài tập 7.3

Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:

a) … là số đo độ “nóng”, “lạnh” của một vật.

b) Người ta dùng … để đo nhiệt độ.

c) Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng trong cuộc sống hằng ngày ở Việt Nam là …

Đáp ánarrow-down-icon

a) Nhiệt độ.

b) nhiệt kế.

c) 0C.

Bài tập 7.4

Cho các bước sau:

(1) Thực hiện phép đo nhiệt độ.

(2) Ước lượng nhiệt độ của vật.

(3) Hiệu chỉnh nhiệt kế.

(4) Lựa chọn nhiệt kế phù hợp.

(5) Đọc và ghi kết quả đo.

Các bước đúng khi thực hiện đo nhiệt độ của một vật là:

A. (2), (4), (3), (1), (5)

B. (1), (4), (2), (3), (5)

C. (1), (2), (3), (4), (5)

D. (3), (2), (4), (1), (5).

Đáp ánarrow-down-icon

Các bước đo nhiệt độ :

Bước 1 : Ước lượng nhiệt độ của vật.

Bước 2 : Lựa chọn nhiệt kế phù hợp.

Bước 3 : Hiệu chỉnh nhiệt kế.

Bước 4 : Thực hiện phép đo nhiệt độ.

Bước 5 : Đọc và ghi kết quả đo.

Chọn A.

Bài tập 7.5

Dung nói rằng, khi sử dụng nhiệt kế thủy ngân phải chú ý bốn điểm sau :

A. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế.

B. Không cầm vào bầu nhiệt kế khi đo nhiệt độ.

C. Hiệu chỉnh về vạch số 0.

D. Cho bầu nhiệt kế tiếp xúc với vật cần đo nhiệt độ.

Dung đã nói sai ở điểm nào?

Gợi ýarrow-down-icon

Cách đo nhiệt kế thủy ngân :

Bước 1 : Cầm chắc đuôi nhiệt kế, dùng lực cổ tay vẩy mạnh nhiệt kế cho xuống dưới mức 35 0C.

Bước 2 : Cho nhiệt kế tiếp xúc với vật cần đo.

Bước 3 : Rút và đọc kết quả hiển thị trên nhiệt kế.

Đáp ánarrow-down-icon

Không cần phải hiệu chỉnh về vạch số 0, chỉ cần xuống dưới 35 0C là được

Chọn C.

Bài tập 7.6

An nói rằng : « Khi mượn nhiệt kế y tế của người khác cần phải nhúng nước sôi để sát trùng rồi hãy dùng ». Nói như thế có đúng không?

Đáp ánarrow-down-icon

Không đúng, nhiệt kế y tế thường chỉ đo được nhiệt độ tối đa là 420C, nếu nhúng vào nước sôi 100 0C thì nhiệt kế sẽ bị hỏng.

Bài tập 7.7

Bản tin dự báo thời tiết nhiệt độ của một số vùng như sau :

- Hà Nội : Nhiệt độ từ 19 0C đến 28 0C.

- Nghệ An : Nhiệt độ từ 20 0C đến 29 0C.

Nhiệt độ trên tương ứng với nhiệt độ nào trong nhiệt giai Kelvin.

Gợi ýarrow-down-icon

K = 0C + 273.

Đáp ánarrow-down-icon

Áp dụng công thức, ta có

- Hà Nội: Nhiệt độ từ 292 K đến 301 K.

- Nghệ An: Nhiệt độ từ 293 K đến 302 K.