Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là:
A. đềximét (dm)
B. mét (m)
C. centimét (cm)
D. milimét (mm).
Gợi ý
Vận dụng lý thuyết trong SGK
Đáp án
Đơn vị đo lường trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là mét (m).
Chọn B.
Bài tập 4.2
Giới hạn đo của thước là
A. chiều dài lớn nhất ghi trên thước
B. chiều dài nhỏ nhất ghi trên thước
C. chiều dài giữa hai vạch liên tiếp trên thước
D. chiều dài giữa hai vạch chia nhỏ nhất trên thước.
Đáp án
Giới hạn đo của thước là chiều dài lớn nhất ghi trên thước.
Chọn A.
Bài tập 4.3
Độ chia nhỏ nhất của thước là
A. giá trị cuối cùng ghi trên thước
B. giá trị nhỏ nhất ghi trên thước
C. chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước
D. Cả ba đáp án trên đều sai.
Gợi ý
Độ chia nhỏ nhất là chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
Đáp án
Chọn C.
Bài tập 4.4
Thước thích hợp để đo bề dày quyển sách Khoa học tự nhiên 6 là
A. thước kẻ có giới hạn đo 10 cm và độ chia nhỏ nhất 1 mm.
B. thước dây có giới hạn đo 1 m và độ chia nhỏ nhất 1 cm
C. thước cuộn có giới hạn đo 3 m và độ chia nhỏ nhất 5 cm.
D. thước thẳng có giới hạn đo 1,5 m và độ chia nhỏ nhất 1 cm.
Gợi ý
Để xác định thước đo thích hợp, ta cần ước lượng chiều dài cần đo.
Đáp án
Bề dày quyển sách Khoa học tự nhiên khá ngắn nên chọn thước kẻ có giới hạn đo 10 cm và độ chia nhỏ nhất 1 mm.
Chọn A.
Bài tập 4.5
Hãy cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước trong hình sau:
A. Giới hạn đo là 30 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm.
B. Giới hạn đo là 30 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 cm.
C. Giới hạn đo là 30 mm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm.
D. Giới hạn đo là 3 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm.
Gợi ý
Quan sát hình
Giới hạn đo là số đo lớn nhất ghi trên thước
Độ chia nhỏ nhất là khoảng cách liên tiếp giữa hai vạch gần nhất trên thước.
Đáp án
Chọn A.
Bài tập 4.6
Trước khi đo chiều dài của vật ta thường ước lượng chiều dài của vật để
A. lựa chọn thước đo phù hợp.
B. đặt mắt đúng cách.
C. đọc kết quả đo chính xác.
D. đặt vật đo đúng cách.
Gợi ý
Vận dụng lý thuyết về các bước đo chiều dài chính xác.
Đáp án
Chọn A.
Bài tập 4.7
Hãy ước lượng chiều dài một sải tay của em. Dùng thước đo kiểm tra ước lượng của em có chính xác không.
Gợi ý
Liên hệ thực tế.
Đáp án
Ước lượng chiều dài một sải tay;
Dùng thước đo và kiểm tra rồi rút ra kết luận
Bài tập 4.8
Lựa chọn thước đo phù hợp với việc đo chiều dài của các vật sau:
Các loại thước đo
Vật cần đo
Thước thẳng có GHĐ 1 m và ĐCNN 1 cm
Thước kẻ có GHĐ 30 cm và ĐCNN 1 mm
Thước dây có GHĐ 3 m và ĐCNN 1 cm
Chiều dài bàn học ở lớp
Đường kính của miệng cốc
Chiều dài của lớp học
Đáp án
Các loại thước đo
Vật cần đo
Thước thẳng có GHĐ 1 m và ĐCNN 1 cm
Thước kẻ có GHĐ 30 cm và ĐCNN 1 mm
Thước dây có GHĐ 3 m và ĐCNN 1 cm
Chiều dài bàn học ở lớp
x
x
Đường kính của miệng cốc
x
Chiều dài của lớp học
x
Bài tập 4.9
Cho các dụng cụ sau:
- Một sợi chỉ dài 50 cm;
- Một chiếc thước kẻ có giới hạn đo 50 cm;
- Một cái đĩa tròn.
Hãy tìm phương án đo chu vi của cái đĩa đó.
Gợi ý
Vận dụng lý thuyết đã học
Đáp án
- Dùng sợi chỉ quấn một vòng quanh đĩa. Đánh dẫu chiều dài một vòng của sợi chỉ.
- Dùng thước kẻ đo chiều dài sợi chỉ vừa đánh dấu. Kết quả đo chính là chu vi của đĩa.
Bài tập 4.10
Ba bạn Na, Nam, Lam cùng đo chiều cao của bạn Hùng. Các bạn đề nghị Hùng đứng sát vào tường, dùng một thước kẻ đặt ngang đầu Hùng để đánh dấu chiều cao của Hùng vào tường. Sau đó, dùng thước cuộn có giới hạn đo 2 m và độ chia nhỏ nhất 0,5 cm để đo chiều cao từ mặt sàn đến chỗ đánh dấu trên tường. Kết quả đo được Na, Nam, Lam ghi lần lượt là 165,3 cm; 165,5 cm; 166,7 cm. Kết quả của bạn nào được ghi chính xác?
Gợi ý
Vận dụng lý thuyết cách ghi kết quả đo chiều dài.
Đáp án
Độ chia nhỏ nhất là 0,5 cm nên kết quả phải là số nguyên hoặc số không nguyên kết thúc bằng số 5, ví dụ như là 115,5; 116,5; …