Bài 31: Động vật

Bài tập 31.1

Có thể dựa vào đặc điểm nào sau đây để phân biệt nhóm Động vật không xương sống và Động vật có xương sống?

A. Bộ xương ngoài. 

B. Lớp vỏ.

C. Xương cột sống. 

D. Vỏ

Đáp ánarrow-down-icon

Đáp án C.

Bài tập 31.2

Nhóm động vật nào sau đây có số lượng loài lớn nhất? 

A. Nhóm Cá. 

B. Nhóm Chân khớp.

C. Nhóm Giun. 

D. Nhóm Ruột khoang

Đáp ánarrow-down-icon

Đáp án B.

Bài tập 31.3

Thuỷ tức là đại diện của nhóm động vật nào sau đây? 

A. Ruột khoang. 

B. Giun.

C. Thân mềm. 

D. Chân khớp.

Đáp ánarrow-down-icon

Đáp án A.

Bài tập 31.4

Cá heo trong hình bên là đại diện của nhóm động vật nào sau đây?

A. Cá.

B. Thú. 

C. Lưỡng cư.

D. Bò sát. 

Đáp ánarrow-down-icon

Đáp án B.

Bài tập 31.5

Cá Cóc trong hình bên là đại diện của nhóm động vật nào sau đây?

A. Cá. 

B. Lưỡng cư. 

C. Bò sát. 

D. Thú.

Đáp ánarrow-down-icon

Đáp án B

Bài tập 31.6

Động vật có xương sống bao gồm: 

A. Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú. 

B. Cá, Chân khớp, Bò sát, Chim, Thú. 

C. Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Ruột khoang, Thú. 

D. Thân mềm, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú.

Đáp ánarrow-down-icon

Đáp án A.

Bài tập 31.7

Hai bạn tranh cãi nhau về san hô. Một bạn nói san hô thuộc giới Thực vật vì nó có thể nảy mầm tạo nên rất nhiều nhánh mà ta nhìn thấy như một vườn san hô. Bạn kia lại cho rằng san hô thuộc giới Động vật. Ý kiến của em là gì?

Gợi ýarrow-down-icon

Tìm hiểu qua sách, báo, internet,...

Đáp ánarrow-down-icon

Phần lớn san hô đều có thể nảy mầm sinh trưởng. Những mầm này không thể tách khỏi cơ thể mẹ mà tạo thành một quần thể liên kết và sống chung có dạng hình nhánh cây, gây ra hiểu lầm san hô là thực vật. Thực tế san hô là một loại động vật bậc thấp thuộc ngành Ruột khoang, thường dùng xúc tu quanh miệng để bắt mồi. Tuy nhiên, 80% nhu cầu dinh dưỡng của san hô đến từ hoạt động quang hợp của loài tảo đơn bào cộng sinh với nó. Đây cũng là lí do mà một số người hiểu lầm san hô là một loài thực vật tự dưỡng có khả năng quang hợp.

Bài tập 31.8

Cho các đại diện sinh vật: cá mập, cá voi, chim cánh cụt, ếch giun, cá sấu, thú mỏ vịt, cua, san hô, giun đất, hến, mực, bọ cánh cam, lươn, hươu, cá ngựa. Hãy sắp xếp chúng vào các nhóm động vật theo bảng sau:

Đáp ánarrow-down-icon

Bài tập 31.9

Hãy kể tên một số động vật xung quanh em có giá trị trong thực tiễn.

Gợi ýarrow-down-icon

Tìm hiểu thực tiễn quanh em, tra cứu thông tin trên sách, báo và internet

Đáp ánarrow-down-icon

- Dược liệu: Cóc, tắc kè, rắn hổ mang, gấu,....

- Thực phẩm: Cá chép, cá mè, cá rô phi, gà, vịt, lợn,...

- Nông nghiệp: Trâu, bò, ong, giun đất, trùn quế, các loài thiên địch (bọ rùa, bọ xít, chuồn chuồn, bọ ngựa,...)

- Thú cưng: chó, mèo,...

Bài tập 31.10

Hãy thực hiện một cuộc khảo sát nhỏ điều tra về một số động vật gây hại cho nền kinh tế địa phương. Từ đó, cho biết cách phòng trừ những tác hại mà các động vật đó mang lại bằng cách hoàn thành bảng sau:

Đáp ánarrow-down-icon

Cách phòng trừ:

- Muỗi: diệt lăng quăng, bọ gậy; không để các vũng nước đọng lâu ngày; đậy nắp các dụng cụ chứa nước sinh hoạt;

- Mối, mọt: dùng các lớp phủ để bảo vệ bề mặt đồ dùng như: Sơn tường, sơn gỗ, đánh vecni bàn ghế gỗ, ...; sử dụng các dung dịch phun sương sinh học để diệt trừ mối, mọt;

- Chuột: vệ sinh môi trường xung quanh thoáng đãng, sạch sẽ để hạn chế nơi trú ngụ, sinh sản của chuột; dùng bẫy chuột, thuốc diệt chuột an toàn sinh học; …