Bài 22: Phân loại thế giới sống

Bài tập 22.1

Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì đối với chúng ta? 

(1) Gọi đúng tên sinh vật. 

(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại. 

(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn. 

(4) Nhận ra sự đa dạng của sinh giới. 

A. (1), (2), (3).

B.(2), (3), (4) 

C.(1), (2), (4).

D. (1), (3), (4)

Đáp ánarrow-down-icon

Đáp án C.

Bài tập 22.2

Tiêu chí nào sau đây được dùng để phân loại sinh vật? 

(1) Đặc điểm tế bào. 

(2) Mức độ tổ chức cơ thể. 

(3) Môi trường sống. 

(4) Kiểu dinh dưỡng. 

(5) Vai trò trong tự nhiên và thực tiễn. 

A.(1), (2), (3), (5). 

B. (2), (3), (4), (5) 

C. (1), (2), (3), (4) 

D. (1), (3), (4), (5).

Đáp ánarrow-down-icon

Đáp án C.

Bài tập 22.3

Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây? 

A. Loài -> Chi (giống) –> Họ –> Bộ –> Lớp –> Ngành Giới. 

B. Chi (giống) –> Loài –> Họ –> Bộ –> Lớp -> Ngành -> Giới. 

C. Giới –> Ngành -> Lớp –> Bộ –> Họ –> Chi (giống) –> Loài. 

D. Loài -> Chi (giống) –> Bộ –> Họ -> Lớp –> Ngành -> Giới.

Đáp ánarrow-down-icon

Đáp án A.

Bài tập 22.4

Tên phổ thông của loài được hiểu là 

A. cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia. 

B. Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố). 

C. cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu. 

D. Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố).

Đáp ánarrow-down-icon

Đáp án C. 

Bài tập 22.5

Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây?

A. Khởi sinh. 

B. Nguyên sinh.

C. Nấm.

D. Thực vật.

Đáp ánarrow-down-icon

Đáp án D.

Bài tập 22.6

Hãy kể tên một số loài động vật, thực vật sống xung quanh em. Từ đó hãy cho biết những sinh vật nào được gọi theo tên địa phương, những sinh vật nào được gọi theo tên phổ thông.

Đáp ánarrow-down-icon

Một số loài sinh vật con thằn lằn, con sâu nái, cây hoa ngũ sắc, con cá quả,...

- Sinh vật được gọi theo tên địa phương: con sâu nái, con cá quả;

- Sinh vật được gọi theo tên phổ thông: con thằn lằn, cây hoa ngũ sắc.

Bài tập 22.7

Quan sát sơ đồ phân loại dưới đây, hãy xác định các bậc phân loại (Họ,Bộ, Lớp, Ngành, Giới) của loài gấu trúc trong hàng thứ tư từ trên xuống.

Đáp ánarrow-down-icon

Họ Gấu (Ursidae), Bộ Ăn thịt (Carnivora), Lớp Thú (Mammalia), Ngành Dây Sống (Chordata), Giới Động vật (Animalia).

Bài tập 22.8

Quan sát sơ đồ các bậc phân loại loài Cáo đỏ trong hình sau và cho biết: 

a) Tên giống, tên loài của loài Cáo đỏ. 

b) Tên khoa học của loài Cáo đỏ.

Đáp ánarrow-down-icon

a)Tên giống: Vulpes Tên loài: vulpes

b)Tên khoa học: Vulpes vulpes.

Bài tập 22.9

Cho một số sinh vật sau: vi khuẩn E. coli, trùng roi, nấm men, nấm mốc, rêu, lúa nước, mực ống, san hô. Hãy sắp xếp các sinh vật sau vào các giới sinh vật bằng cách hoàn thành bảng sau:

Đáp ánarrow-down-icon

Bài tập 22.10

Cho một số sinh vật sau: cây khế, con gà, con thỏ, con cá. Em hãy xác định các đặc điểm đối lập và xây dựng khóa lưỡng phân phân loại các sinh vật trên

Đáp ánarrow-down-icon

Bảng đặc điểm đối lập của các sinh vật:

Sơ đồ khóa lưỡng phân: