Bài 14: Một số lương thực - thực phẩm

Bài tập 14.1

Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực?

A. Lúa gạo.

B. Ngô.

C. Mía.

D. Lúa mì.

Gợi ýarrow-down-icon

Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần thức ăn

Đáp ánarrow-down-icon

A: lương thực vì chứa hàm lượng lớn tinh bột

B: lương thực vì chứa hàm lượng lớn tinh bột

C: không phải lương thực

D: lương thực vì chứa hàm lượng lớn tinh bột

=>  Đáp án C

Bài tập 14.2

Trong các thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều protein (chất đạm) nhất?

A. Gạo.

B. Rau xanh.

C. Thịt.

D. Gạo và rau xanh.

Gợi ýarrow-down-icon

Thực phẩm chứa nhiều chất đạm thường là thịt, trứng, sữa, các loại hạt

Đáp ánarrow-down-icon

A: nhiều tinh bột

B: nhiều chất xơ

C: nhiều đạm

D: nhiều tinh bột và nhiều chất xơ

=>  Đáp án C

Bài tập 14.3

Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?

A. Carbohydrate (chất đường, bột).

B. Protein (chất đạm).

C. Lipid (chất béo).

D.Vitamin.

Gợi ýarrow-down-icon

Gạo là lương thực

Đáp ánarrow-down-icon

Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần thức ăn

=> Gạo cung cấp carbohydrate nhiều nhất cho cơ thể

=>  Đáp án A

Bài tập 14.4

Ta đã biết, 100g ngô và 100g gạo đều sinh ra năng lượng là 1528 kJ. Vậy tại sao ta không ăn ngô thay gạo?

Gợi ýarrow-down-icon

Gạo dễ tiêu hóa hơn ngô

Đáp ánarrow-down-icon

Vì gạo dễ tiêu hoá hơn ngô, ngoài ra, gạo còn chứa nhiều dưỡng chất tốt cho cơ thể nhiều hơn so với ngô.

Bài tập 14.5

Trong khẩu phần ăn của Dũng (13 tuổi) gồm có: 350g carbohydrate, 100g lipid, 200g protein và nhiều loại vitamin, muối khoáng khác. Em hãy cho biết khẩu phần của Dũng đã hợp lí chưa và giải thích rõ vì sao. Biết:

- Hiệu suất hấp thụ của cơ thể đối với carbohydrate là 90%, đối với lipid là 80%, đối với protein là 60%.

- Nhu cầu dinh dưỡng của nam tuổi từ 13 - 15 là khoảng 2500 - 2600 kcal/ ngày.

- 1g carbohydrate tạo ra 4,3 kcal; 1g lipid tạo ra 9,3 kcal; 1g protein tạo ra 4,1 kcal.

Gợi ýarrow-down-icon

Bước 1: Tính khối lượng carbohydrate, lipid, protein hấp thụ = khối lượng trong khẩu phần ăn x H%

Bước 2: Tính năng lượng sinh ra sau khi hấp thụ chất dinh dưỡng

 = khối lượng hấp thụ x năng lượng 1g chất dinh dưỡng

Bước 3: Cộng tổng và so sánh

Đáp ánarrow-down-icon

- Khối lượng carbohydrate hấp thụ: 350 x 90% = 315g.

- Khối lượng lipid hấp thụ: 100 x 80% = 80g

- Khối lượng protein hấp thụ: 200 x 60% = 120 g.

-  Năng lượng sinh ra từ 315g carbohydrate: 315 x 4,3 = 1354,5 kcal.

- Năng lượng sinh ra từ 80g lipid: 80 x 9,3 = 744 kcal

- Năng lượng sinh ra từ 120g protein: 120 x 4,1 = 492 kcal

- Tổng năng lượng hấp thụ trong ngày: 1354,5 + 744 + 492 = 2590,5 kcal

Như vậy, khẩu phần ăn của bạn Dũng là hợp lí vì đủ năng lượng và đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.

Bài tập 14.6

Khẩu phần ăn có ảnh hưởng rất lớn tới sức khoẻ và sự phát triển của cơ thể con người. Hãy cho biết:

a) Khẩu phần ăn đầy đủ phải bao gồm những chất dinh dưỡng nào.

b) Để xây dựng khẩu phần ăn hợp lí, ta cần dựa vào những căn cứ nào

Gợi ýarrow-down-icon

a) Khẩu phần ăn phải đầy đủ các chất dinh dưỡng

b) Đầy đủ, đối tượng, nhu cầu

Đáp ánarrow-down-icon

a) Khẩu phần ăn đầy đủ phải có đủ các chất dinh dưỡng: protein, lipid, carbohydrate, vitamin và chất khoáng.

b) Khẩu phần ăn hợp lí là khẩu phần ăn:

 - Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với từng đối tượng.

 - Đảm bảo đủ các thành phần dinh dưỡng hữu cơ, vitamin, muối khoáng.

 - Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho nhu cầu của cơ thể

Bài tập 14.7

Việt Nam là quốc gia sản xuất và xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.

a) Gạo là lương thực hay thực phẩm?

b) Kể tên hai khu vực sản xuất lúa gạo chính ở Việt Nam.

c) Tại sao phải thu hoạch lúa đúng thời vụ?

Gợi ýarrow-down-icon

a) Gạo có chứa hàm lượng tinh bột lớn

b) Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng

c) Đảm bảo hiệu suất và chất lượng

Đáp ánarrow-down-icon

a) Gạo là lương thực, cung cấp lượng lớn tinh bột cho con người.

b) Khu vực sản xuất lúa gạo lớn nhất Việt Nam là Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.

c) Cần phải thu hoạch lúa đúng thời vụ để:

- Đảm bảo hạt gạo có chất lượng tốt nhất.

- Tránh bị hao phí khi thụ hoạch vì nếu thu hoạch vào lúc lúa chín quá thì hạt lá rơi rụng ra đất rất nhiều.

- Chuẩn bị đất, kịp thời làm vụ khác.

Bài tập 14.8

Hiện tượng ngộ độc thực phẩm tập thể ngày càng nhiều. Trong đó, có không ít vụ ngộ độc thực phẩm xảy ra trong trường học.

a) Kể tên một vài vụ ngộ độc thực phẩm mà em biết.

b) Em hãy nêu một số nguyên nhân dẫn đến ngộ độc thực phẩm.

c) Khi bị ngộ độc thực phẩm em cần phải làm gì?

d) Làm thế nào để phòng ngừa ngộ độc thực phẩm?

Gợi ýarrow-down-icon

a) Tham khảo trên internet

b) Dùng đồ quá hạn, rửa không sạch, nhiễm hóa chất…

c) Kích thích họng để nôn, đi bệnh viện…

d) Thực phẩm phải có nguồn gốc, kiểm tra kĩ thực phẩm…

Đáp ánarrow-down-icon

a) Một vài vụ ngộ độc thực phẩm:

- Vụ ngộ độc pate Minh Chay

- Vụ ngộ độc thực phẩm tại trường THCS Pascal

b) Một số nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm:

- Thực phẩm quá hạn sử dụng.

- Thực phẩm nhiễm khuẩn.

- Thực phẩm nhiễm hóa chất độc hại.

- Thực phẩm được chế biến không đảm bảo quy trình vệ sinh.

c) Khi bị ngộ độc thực phẩm cần phải:

- Dừng ăn ngay thực phẩm đó.

- Có thể kích thích họng để tạo phản ứng nôn, nôn ra hết thực phẩm đã dùng.

- Pha oresol với nước cho người bị ngộ độc uống để tránh mất nước và trung hoà chất độc trong cơ thể.

- Nếu ngộ độc nặng cần phải đưa tới bệnh viện cấp cứu.

- Nên lưu lại mẫu thực phẩm để dễ tìm hiểu nguyên nhân ngộ độc khi cần.

d) Để phòng ngừa ngộ độc thực phẩm, cần lưu ý:

- Ăn thực phẩm có nguồn gốc rõ ràng, còn hạn sử dụng

- Kiểm tra kĩ thực phẩm trước khi ăn.

- Đảm bảo thực phẩm đưa vào chế biến món ăn là thực phẩm sạch, không nhiễm hóa chất độc hại.

- Chế biến thực phẩm phải đảm bảo vệ sinh.